Đang thực hiện

Các cấu trúc ngữ pháp giúp học tiếng Nhật N2 tốt nhất

Thời gian đăng: 19/07/2019 17:15
Bài viết ngày hôm nay, hãy cùng trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL học tiếng Nhật N2 qua những cấu trúc ngữ pháp có trong bài viết này nhé!
hoc ngu phap tieng nhat
 

Những cấu trúc ngữ pháp N2

…かというと (… ka to iu to): Nếu nói là
…振り (… furi): Cách, tình trạng, tình hình, dáng vẻ
…ときたひには (… to kita hi ni wa): Ấy mà
いまさら … ところで (Imasara… tokorode): Bây giờ cho dù có … đi nữa cũng không…
おきに (Oki ni): Cứ cách…
んだった (Ndatta): Phải chi…
としても (To shite mo): Cho dù…
しか…ない (Shika… nai): Chỉ còn cách…, đành phải…
…のではなかったか (… node wa nakatta ka): Đã chẳng … à (Nghi vấn)
… だけ … (… dake…): … Đến mức tối đa có thể …
にして (Ni shite): Là…nhưng (Liệt kê)
それを (Sore o): Vậy mà…bây giờ lại
あくまで (も) (Akumade (mo)): Dù gì cũng chỉ là, …thôi (Quan điểm)
… とすれば (… to sureba): Nhìn từ góc độ…
はさておき (Wa sateoki): Tạm gác chuyện…, tạm thời không nghĩ đến…
一方だ (Ippōda): Ngày càng…
いずれにせよ (Izure ni seyo): Đằng nào thì cũng
どうやら~そうだ (Dōyara ~-sōda): Dường như là
…ということは…(ということ)だ: Nghĩa là…
… ばかりは (… bakari wa): Chỉ…cho …, riêng … thì…
… でしかない (…de shika nai): Chẳng qua cũng chỉ là …
なけりゃ (Nakerya): Nếu không …thì …
祭 (に) (Matsuri (ni)): Khi, lúc, nhân dịp
… ないことには (… nai koto ni wa): Nếu không…
…とみえる (… to mieru): Thì phải …
を契機に (O keiki ni): Nhân dịp, nhân cơ hội, từ khi
… にと思って (… ni to omotte): Để làm…, để cho…
にそって (Ni sotte): Dựa theo, theo…
….. ばかりもいられない (….. bakari mo i rarenai): Cũng không thể cứ … mãi được
… となったら (… to nattara): Nếu …
… だい (… dai): Ai, gì, sao … thế
はいいとしても (Wa ī to shite mo): Dẫu… có chấp nhận
… として…ない (… to shite… nai): Không một…
とはいうものの (To hai umonono): Tuy nói là…nhưng…
ならでは (Naradeha): Chỉ có… mới có thể…
にどと~ない (Nido to ~ nai): Không…lần thứ hai
~を~として/~を~とする/~を~とした: xem… là…, lấy… làm…
だけにかえって (Dake ni kaette): Chính vì…nên lại càng
げ (Ge): Có vẻ
からなる (Kara naru): Bao gồm …
… ものではない (… monode wanai): Không nên
ども (Domo): Dẫu, tuy
において (Ni oite): Trong lĩnh vực, về mặt (lĩnh vực)
につき (Ni tsuki): Vì…nên…
にかかわる (Ni kakawaru): Ảnh hưởng tới…, dính líu với…
としたら (To shitara): Giả sử, nếu (Điều kiện giả định)
いったい (Ittai): Không biết là, vậy thì… 
やら … やら (… yara… yara): Nào là… nào là…
それにしても (Sorenishitemo): Cho dù thế đi nữa, vẫn biết thế nhưng, mà nghĩ cũng lạ
せっかく…のだから (Sekkaku… nodakara): Hiếm khi, khó nhọc lắm mới… vậy mà…
これだと (Koredato): Nếu thế này thì
なんといっても (Nanto itte mo): Dù thế nào thì …
これいじょう…は … (Kore iji ~you… wa…): Không … thêm nữa
~つつある (~tsutsu aru): Dần dần đang
~からなる(成る) (~ kara naru (naru)): ~Tạo thành từ, hình thành từ~
なんか…ものか (Nanka… mono ka): Tuyệt đối không thèm làm…
における (Ni okeru): Ở, trong…
… ものなら (… mononara): Nếu…, lỡ có…
以来 (Irai): Kể từ…, suốt từ…
…というほかはない (… to iu hoka wanai): Chỉ có thể nói rằng, quả thật là
いずれ (Izure): Thế nào … cũng sẽ
てからでないと (Te karadenaito): Nếu không…thì không…
…は別として (… wa betsu to shite): Không quan trọng, không biết
いっさいない (Issai nai): Không hề, không hoàn toàn
末 (に) (Sue (ni)): Sau một hồi…
ひととおりではない (Hito tōride wanai): Không phải như bình thường (là được)
~ごとに (~-goto ni): Cứ … lại …
ふとした … (Futoshita…): Một …. cỏn con
いちがいに…ない (Ichigaini… nai): Không thể … một cách chung chung …もとうぜん (… mo tōzen): Gần như là, cũng như là
ものの (Mono no): Tuy…nhưng
つつ (Tsutsu): Vừa…vừa…
次第 (Shidai): Chừng nào… thì…, ngay sau khi…
ったら (Ttara): Tao bảo … thì phải … chứ
… だけの … (… dake no…): Đủ … để …
…そのもの (… sonomono): Bản thân…, chính…
せっかくの… (Sekkaku no…): …Hiếm có
抜きに…れない (Nuki ni… renai): Nếu không có… thì không thể…
うえは (Ue wa): Một khi đã…thì phải…, bởi vì…nên đương nhiên…
あくまで (も) (Akumade (mo)): Rất, vô cùng (Mức độ mạnh)
… を… とすれば/ … が… だとすれば: Nếu xem… là…
ただでさえ (Tadade sae): Bình thường cũng đã
とする (To suru): Diễn tả sự việc ở trạng thái như vậy
むしろ (Mushiro): Ngược lại
を込めて (O komete): Dồn nén, gửi gắm
んだって (N datte): Nghe nói
べつだんの (Betsudan no): đặc biệt
たまえ (Tamae): Hãy
… だけ … (… dake…): Chỉ có … mà không chịu … gì cả
におうじて (Ni ōjite): Tương ứng với, phù hợp với, tùy theo
いったん~ば/と/たら (Ittan ~ ba/ to/tara): Một khi… thì…
ことだから (Kotodakara): Vì là…nên…
ながす (Nagasu): …lướt qua
さっぱりだ (Sapparida): Chẳng có gì đáng phấn khởi, khả quan cả
がたい (Gatai): Khó…
からして (Kara shite): Ngay từ…
 
Những cấu trúc ngữ pháp được chia sẻ trong bài viết này không chỉ giúp bạn học tiếng Nhật N2 hiệu quả hơn mà còn giúp việc ôn luyện JLPT N2 nhanh chóng và chính xác hơn nữa. Còn chờ gì mà không ghi lại và học thuộc ngay từ hôm nay các bạn nhé!

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác