Đang thực hiện

Học tiếng Nhật qua cách nói về tuổi tác

Thời gian đăng: 19/12/2018 17:12

 

 

Tuổi tác là vấn đề được hỏi rất nhiều khi giao tiếp, gặp gỡ ai lần đầu. Vậy, nói về tuổi tác trong tiếng Nhật sẽ như thế nào? Hãy cùng SOFL học tiếng Nhật về cách nói tuổi qua bài viết dưới đây.

Cách hỏi tuổi trong tiếng nhật
Cách hỏi tuổi trong tiếng nhật
 

1. Cách hỏi tuổi trong tiếng Nhật

 

なんさいですか

Nansaidesuka

Bao nhiêu tuổi ?

Đây là câu hỏi tuổi phổ biến, dùng trong giao tiếp hằng ngày

 

おいくつですか。

Oikutsudesuka

Anh/ chị bao nhiêu tuổi ?

Câu hỏi tuổi lịch sự

 

あなた は おいくつですか。
anata wa oikutsu desuka
À Bạn bao nhiêu tuổi?
Dùng trong trường hợp người lớn hỏi người nhỏ tuổi hơn


 

誕生日は、いつですか。

Tanjoubi wa itsu desu ka?

Sinh Nhật của bạn khi nào?


 

Trả lời: 私の誕生日は.....です。

Watashi no tanjoubi wa..... desu.

Sinh Nhật của tôi là....

 

2. Cách trả lời tuổi trong tiếng Nhật

 

わたしは 。。。歳。

Hoặc một cách ngắn gọn như :

 

。。。さい。

Ví dụ : わたしは 21 歳。/ 21 歳。

 

Một số từ vựng tiếng Nhật về tuổi

 

Tuổi

Cách đọc

Nghĩa

いっさい

issai

1 tuổi

にさい

nisai

2 tuổi

さんさい

sansai

3 tuổi

よんさい

yonsai

4 tuổi

ごさい

gosai

5 tuổi

ろくさい

rokusai

6 tuổi

ななさい

nanasai

7 tuổi

はっさい

hassai

8 tuổi

きゅうさい

kyuusai

9 tuổi

じゅっさい

jussai

10 tuổi

じゅういっさい

juu issai

11 tuổi

じゅうにさい

juu nisai

12 tuổi

じゅうさんさい

juu sansai

13 tuổi

じゅうよんさい

juu yonsai

14 tuổi

じゅうごさい

juu gosai

15 tuổi

じゅうろくさい

juu rokusai

16 tuổi

じゅうななさい

juu nanasai

17 tuổi

じゅうはっさい

juu hassai

18 tuổi

じゅうきゅうさい

juu kyuusai

19 tuổi

はたち

hatachi

20 tuổi

にじゅういっさい

nijuu issai

21 tuổi

さんじゅっさい

san jussai

30 tuổi

よんじゅっさい

yon jussai

40 tuổi

ごじゅっさい

go jussai

50 tuổi

ろくじゅっさい

roku jussai

60 tuổi

ななじゅっさい

nana jussai

70 tuổi

はちじゅっさい

hachi jussai

80 tuổi

きゅじゅっさい

kyu jussai

90 tuổi

ひゃくさい

hyakusai

100 tuổi

 

3. So sánh về tuổi tác

Bạn có thể dùng từ “年上” cho người lớn tuổi hơn và “年下” cho người ít tuổi hơn.

 

僕は彼女より2歳年上だ。

Mình lớn hơn bạn gái 2 tuổi.

 

妹は私より5歳年下です。

Em gái mình ít hơn mình 5 tuổi.

 

Bạn cũng có thể dùng không kèm số tuổi như sau:

 

花子さんには年下の旦だん那なさんがいる。

Hanako trẻ hơn chồng cô ấy.

 

Trên đây là cách hỏi và nói tuổi trong tiếng Nhật mà chúng ta có thể vận dụng được dễ dàng trong cuộc sống. Để học tiếng Nhật thú vị và tìm hiểu thêm được nhiều bài viết bổ ích khác, các bạn hãy theo dõi những bài viết tiếp theo của SOFL nhé.

 

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác