Thời gian đăng: 04/12/2015 19:24
Trong tiếng nhật có rất nhiều chủ đề bài học giao tiếp tiếng nhật cơ bản hay và thú vị như bài học về giới thiệu về bản thân , chào hỏi , giao tiếp trong công việc, trong bữa ăn trong nhà hàng.
Tiếng Nhật giao tiếp cơ bản
Bài học hôm nay của chúng ta là gì ? Đó là học giao tiếp tiếng Nhật cơ bản trong gia đình .Cách xưng hô và giao tiếp trong chủ đề gia đình có gì khác và giống như trong tiếng việt chúng ta sẽ cùng học bài học ngày hôm nay .
夏子:これ?これは私の家族の写真です。
さくら:ご家族は何人ですか。
夏子:5人です。父と母と兄と妹と私です。
さくら:多いですね。彼は誰ですか。
夏子:彼は私の兄です。彼はサッカーが好きです。
さくら:彼女は誰ですか。
夏子:彼女は私の妹です。彼女は忙しいです。
さくら:彼は誰ですか。
夏子:彼は私の父です。彼はお酒が好きです。
さくら:彼女は誰ですか。
夏子:彼女は私の母です。彼女は楽しいです。
なつこ:これ?これはわたしのかぞくのしゃしんです。
さくら:ごかぞくはなんにんですか。
なつこ:ごにんです。ちちとははとあにといもうととわたしです。
さくら:おおいですね。かれはだれですか。
なつこ:かれはわたしのあにです。かれはサッカーがすきです。
さくら:かのじょはだれですか。
なつこ:かのじょはわたしのいもうとです。かのじょはいそがしいです。
さくら:かれはだれですか。
なつこ:かれはわたしのちちです。かれはおさけがすきです。
さくら:かのじょはだれですか。
なつこ:かのじょはわたしのははです。かのじょはたのしいです。
Natsuko: Kore? Kore wa watashi no kazoku no shashin desu.
Sakura: Gokazoku wa nannin desu ka?
Natsuko: Gonin desu. Chichi to haha to ani to imouto to watashi desu.
Sakura: Ooi desu ne. Kare wa dare desu ka?
Natsuko: Kare wa watashi no ani desu. Kare wa sakkaa ga suki desu.
Sakura: Kanojo wa dare desu ka?
Natsuko: Kanojo wa watashi no imouto desu. Kanojo wa isogashii desu.
Sakura: Kare wa dare desu ka?
Natsuko: Kare wa watashi no chichi desu. Kare wa osake ga suki desu.
Sakura: Kanojo wa dare desu ka?
Natsuko: Kanojo wa watashi no haha desu. Kanojo wa tanoshii desu.
Xem Thêm : Hoc tieng Nhat online hiệu quả mỗi ngày
Natsuko: Cái này á? Đây là tấm ảnh gia đình tớ.
Sakura: Gia đình cậu có mấy người?
Natsuko: 5 người. Bố, mẹ, anh trai, em gái và tớ.
Sakura: Nhiều nhỉ. Người (đàn ông) này là ai?
Natsuko: Anh trai tớ. Anh ấy rất thích bóng đá.
Sakura: Cô gái này là ai?
Natsuko: Em gái tớ. Nó rất bận.
Sakura: Người này là ai?
Natsuko: Người ấy là bố tớ. Bố rất thích rượu sake.
Sakura: Người phụ nữ này là ai?
Natsuko: Đấy là mẹ tớ. Mẹ tớ rất vui tính.
写真 しゃしん (shashin) : ảnh
お酒 おさけ (osake) : rượu sake
Những thành viên trong gia đình (người khác) – dạng lịch sự
お父さん 「おとうさん」(otousan): bố
お母さん 「おかあさん」(okaasan): mẹ
お兄さん 「おにいさん」(oniisan): anh
お姉さん 「おねえさん」(oneesan): chị
弟さん 「おとうとさん」(otoutosan): em trai
妹さん 「いもうとさん」(imoutosan): em gái
* Người Nhật rất lịch sự nên khi họ nói về người khác thường sử dụng từ ngữ trang trọng.
*Cách nói thân mật chỉ dùng với người thân trong gia đình, bạn bè thân.
Ví Dụ:
あなたのお父さんですか。(Anata no otousan desu ka?)
はい。わたしの父です。(Hai. Watashi no chichi desu.)
あなたのお母さんですか。(Anata no okaasan desu ka?)
はい。わたしの母です。(Hai. Watashi no haha desu.)
あなたのお兄さんですか。(Anata no oniisan desu ka?)
はい。わたしの兄です。(Hai. Watashi no ani desu.)
あなたのお姉さんですか。(Anata no neesan desu ka?)
はい。わたしの姉です。(Hai. Watashi no ane desu.)
あなたの弟さんですか。(Anata no otoutosan desu ka?)
はい。わたしの弟です。(Hai. Watashi no otouto desu.)
あなたの妹さんですか。(Anata no imoutosan desu ka?)
はい。わたしの妹です。(Hai. Watashi no imouto desu.)
朝飯前 「あさめしまえ」(asameshimae)
あなたのお父さんですか。(Anata no otousan desu ka?)
はい。わたしの父です。(Hai. Watashi no chichi desu.)
あなたのお母さんですか。(Anata no okaasan desu ka?)
はい。わたしの母です。(Hai. Watashi no haha desu.)
あなたのお兄さんですか。(Anata no oniisan desu ka?)
はい。わたしの兄です。(Hai. Watashi no ani desu.)
あなたのお姉さんですか。(Anata no neesan desu ka?)
はい。わたしの姉です。(Hai. Watashi no ane desu.)
あなたの弟さんですか。(Anata no otoutosan desu ka?)
はい。わたしの弟です。(Hai. Watashi no otouto desu.)
あなたの妹さんですか。(Anata no imoutosan desu ka?)
はい。わたしの妹です。(Hai. Watashi no imouto desu.)
朝飯前 「あさめしまえ」(asameshimae)
Nhật ngữ SOFL chia sẻ những bài học tiếng Nhật giao tiếp hay và dễ học, các bạn học viên hãy học và cùng chinh phục thứ ngôn ngữ khó như tiếng Nhật nhé.
Tiếng Nhật giao tiếp cơ bản
Bài học hôm nay của chúng ta là gì ? Đó là học giao tiếp tiếng Nhật cơ bản trong gia đình .Cách xưng hô và giao tiếp trong chủ đề gia đình có gì khác và giống như trong tiếng việt chúng ta sẽ cùng học bài học ngày hôm nay .
Chữ cái tiếng Nhật Kanji.
さくら:これは何ですか。夏子:これ?これは私の家族の写真です。
さくら:ご家族は何人ですか。
夏子:5人です。父と母と兄と妹と私です。
さくら:多いですね。彼は誰ですか。
夏子:彼は私の兄です。彼はサッカーが好きです。
さくら:彼女は誰ですか。
夏子:彼女は私の妹です。彼女は忙しいです。
さくら:彼は誰ですか。
夏子:彼は私の父です。彼はお酒が好きです。
さくら:彼女は誰ですか。
夏子:彼女は私の母です。彼女は楽しいです。
Chữ cái tiếng Nhật Kanakata:
さくら:これはなんですか。なつこ:これ?これはわたしのかぞくのしゃしんです。
さくら:ごかぞくはなんにんですか。
なつこ:ごにんです。ちちとははとあにといもうととわたしです。
さくら:おおいですね。かれはだれですか。
なつこ:かれはわたしのあにです。かれはサッカーがすきです。
さくら:かのじょはだれですか。
なつこ:かのじょはわたしのいもうとです。かのじょはいそがしいです。
さくら:かれはだれですか。
なつこ:かれはわたしのちちです。かれはおさけがすきです。
さくら:かのじょはだれですか。
なつこ:かのじょはわたしのははです。かのじょはたのしいです。
Chữ cái tiếng Nhật Romaji:
Sakura: Kore wa nan desu ka?Natsuko: Kore? Kore wa watashi no kazoku no shashin desu.
Sakura: Gokazoku wa nannin desu ka?
Natsuko: Gonin desu. Chichi to haha to ani to imouto to watashi desu.
Sakura: Ooi desu ne. Kare wa dare desu ka?
Natsuko: Kare wa watashi no ani desu. Kare wa sakkaa ga suki desu.
Sakura: Kanojo wa dare desu ka?
Natsuko: Kanojo wa watashi no imouto desu. Kanojo wa isogashii desu.
Sakura: Kare wa dare desu ka?
Natsuko: Kare wa watashi no chichi desu. Kare wa osake ga suki desu.
Sakura: Kanojo wa dare desu ka?
Natsuko: Kanojo wa watashi no haha desu. Kanojo wa tanoshii desu.
Xem Thêm : Hoc tieng Nhat online hiệu quả mỗi ngày
Dịch sang tiếng Việt.
Sakura: Đây là cái gì?Natsuko: Cái này á? Đây là tấm ảnh gia đình tớ.
Sakura: Gia đình cậu có mấy người?
Natsuko: 5 người. Bố, mẹ, anh trai, em gái và tớ.
Sakura: Nhiều nhỉ. Người (đàn ông) này là ai?
Natsuko: Anh trai tớ. Anh ấy rất thích bóng đá.
Sakura: Cô gái này là ai?
Natsuko: Em gái tớ. Nó rất bận.
Sakura: Người này là ai?
Natsuko: Người ấy là bố tớ. Bố rất thích rượu sake.
Sakura: Người phụ nữ này là ai?
Natsuko: Đấy là mẹ tớ. Mẹ tớ rất vui tính.
写真 しゃしん (shashin) : ảnh
お酒 おさけ (osake) : rượu sake
Những thành viên trong gia đình (người khác) – dạng lịch sự
お父さん 「おとうさん」(otousan): bố
お母さん 「おかあさん」(okaasan): mẹ
お兄さん 「おにいさん」(oniisan): anh
お姉さん 「おねえさん」(oneesan): chị
弟さん 「おとうとさん」(otoutosan): em trai
妹さん 「いもうとさん」(imoutosan): em gái
* Người Nhật rất lịch sự nên khi họ nói về người khác thường sử dụng từ ngữ trang trọng.
*Cách nói thân mật chỉ dùng với người thân trong gia đình, bạn bè thân.
Ví Dụ:
あなたのお父さんですか。(Anata no otousan desu ka?)
はい。わたしの父です。(Hai. Watashi no chichi desu.)
あなたのお母さんですか。(Anata no okaasan desu ka?)
はい。わたしの母です。(Hai. Watashi no haha desu.)
あなたのお兄さんですか。(Anata no oniisan desu ka?)
はい。わたしの兄です。(Hai. Watashi no ani desu.)
あなたのお姉さんですか。(Anata no neesan desu ka?)
はい。わたしの姉です。(Hai. Watashi no ane desu.)
あなたの弟さんですか。(Anata no otoutosan desu ka?)
はい。わたしの弟です。(Hai. Watashi no otouto desu.)
あなたの妹さんですか。(Anata no imoutosan desu ka?)
はい。わたしの妹です。(Hai. Watashi no imouto desu.)
朝飯前 「あさめしまえ」(asameshimae)
あなたのお父さんですか。(Anata no otousan desu ka?)
はい。わたしの父です。(Hai. Watashi no chichi desu.)
あなたのお母さんですか。(Anata no okaasan desu ka?)
はい。わたしの母です。(Hai. Watashi no haha desu.)
あなたのお兄さんですか。(Anata no oniisan desu ka?)
はい。わたしの兄です。(Hai. Watashi no ani desu.)
あなたのお姉さんですか。(Anata no neesan desu ka?)
はい。わたしの姉です。(Hai. Watashi no ane desu.)
あなたの弟さんですか。(Anata no otoutosan desu ka?)
はい。わたしの弟です。(Hai. Watashi no otouto desu.)
あなたの妹さんですか。(Anata no imoutosan desu ka?)
はい。わたしの妹です。(Hai. Watashi no imouto desu.)
朝飯前 「あさめしまえ」(asameshimae)
Nhật ngữ SOFL chia sẻ những bài học tiếng Nhật giao tiếp hay và dễ học, các bạn học viên hãy học và cùng chinh phục thứ ngôn ngữ khó như tiếng Nhật nhé.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Các tin khác
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845