Thời gian đăng: 09/07/2017 15:54
Thể Te của động từ trong tiếng Nhật rất thông dụng vì vậy nó rất quan trọng nên các bạn cần phải nắm vững. Hãy cùng học cách chia động từ tiếng Nhật thể Te qua bài viết dưới đay nhé.
- Cách chia động từ tiếng Nhật nhóm 1: Với động từ tiếng Nhật kết thúc bằng các đuôi khác nhau sẽ chia khác nhau.
~う、~る、~つ → ~って
~す → ~して
~く → ~いて
~ぐ → ~いで
~む、~ぬ、~ぶ → ~んで
Ví dụ:
会う → 会って「あう」
帰る → 帰って「かえる」
立つ → 立って「たつ」
出す → 出して「だす」
続く → 続いて「つづく」
泳ぐ → 泳いで「およぐ」
飲む → 飲んで「のむ」
死ぬ → 死んで「しぬ」
遊ぶ → 遊んで「あそぶ」
- Động từ tiếng Nhật nhóm 2: Chỉ đơn giản bỏ đuôi る và thêm て
Ví dụ:
見る → 見て
食べる → 食べて
- Động từ tiếng Nhật bất quy tắc: Có 3 động từ là iku (đi), kuru (đến) và suru (làm)
行く「いく」 → 行って「いって」
来る「くる」 → 来て「きて」
する → して
Lưu ý: Nếu dạng động từ ghép bằng danh từ với する thì chia する như động từ bất quy tắc.
~います、~ります、~ちます → ~って
~します → ~して
~きます → ~いて
~ぎます → ~いで
~みます、~にます、~びます → ~んで
Ví dụ:
言います → 言って「いいます」
走ります → 走って「はしります」
立ちます → 立って「たちます」
書きます → 書いて「かきます」
泳ぎます → 泳いで「およぎます」
休みます → 休んで「やすみます」
死にます → 死んで「しにます」
飛びます → 飛んで「とびます」
- Động từ tiếng Nhật nhóm 2: Bỏ ます và thêm て
Ví dụ:
変えます → 変えて
寝ます → 寝て
- Động từ tiếng Nhật bất quy tắc: Không xét する và 来る vì chia giống như động từ nhóm 2
行きます → 行って
Hy vọng với cách chia động từ tiếng Nhật thể Te của Trung tâm tiếng Nhật SOFL chia sẻ trên đây sẽ là bài học bổ ích giúp bạn có thể sử dụng tiếng Nhật một cách thành thạo nhất.
Cách chia động từ tiếng Nhật dạng nguyên mẫu(~う段)và sang thể Te.
Với động từ nguyên gốc, ta có cách chia của 3 nhóm nhỏ là khác nhau:- Cách chia động từ tiếng Nhật nhóm 1: Với động từ tiếng Nhật kết thúc bằng các đuôi khác nhau sẽ chia khác nhau.
~う、~る、~つ → ~って
~す → ~して
~く → ~いて
~ぐ → ~いで
~む、~ぬ、~ぶ → ~んで
Ví dụ:
会う → 会って「あう」
帰る → 帰って「かえる」
立つ → 立って「たつ」
出す → 出して「だす」
続く → 続いて「つづく」
泳ぐ → 泳いで「およぐ」
飲む → 飲んで「のむ」
死ぬ → 死んで「しぬ」
遊ぶ → 遊んで「あそぶ」
- Động từ tiếng Nhật nhóm 2: Chỉ đơn giản bỏ đuôi る và thêm て
Ví dụ:
見る → 見て
食べる → 食べて
- Động từ tiếng Nhật bất quy tắc: Có 3 động từ là iku (đi), kuru (đến) và suru (làm)
行く「いく」 → 行って「いって」
来る「くる」 → 来て「きて」
する → して
Lưu ý: Nếu dạng động từ ghép bằng danh từ với する thì chia する như động từ bất quy tắc.
Cách chia động từ tiếng Nhật dạng masu(~ます)sang thể Te
- Động từ tiếng Nhật nhóm 1:~います、~ります、~ちます → ~って
~します → ~して
~きます → ~いて
~ぎます → ~いで
~みます、~にます、~びます → ~んで
Ví dụ:
言います → 言って「いいます」
走ります → 走って「はしります」
立ちます → 立って「たちます」
書きます → 書いて「かきます」
泳ぎます → 泳いで「およぎます」
休みます → 休んで「やすみます」
死にます → 死んで「しにます」
飛びます → 飛んで「とびます」
- Động từ tiếng Nhật nhóm 2: Bỏ ます và thêm て
Ví dụ:
変えます → 変えて
寝ます → 寝て
- Động từ tiếng Nhật bất quy tắc: Không xét する và 来る vì chia giống như động từ nhóm 2
行きます → 行って
Hy vọng với cách chia động từ tiếng Nhật thể Te của Trung tâm tiếng Nhật SOFL chia sẻ trên đây sẽ là bài học bổ ích giúp bạn có thể sử dụng tiếng Nhật một cách thành thạo nhất.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Các tin khác
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845