Đang thực hiện

Cách giao tiếp bằng tiếng Nhật

Thời gian đăng: 25/11/2015 15:10
Học tiếng Nhật không đơn giản chỉ là học ngữ pháp học từ vựng hay kanji mà quan trọng hơn là chúng ta phải học tiếng Nhật giao tiếp giỏi. Cách giao tiếp tiếng Nhật với người nước ngoài, cách giao tiếp tiếng Nhật với người Nhật .
Học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản
Học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản

Trong cách học tiếng Nhật giao tiếp lại được chia thành nhiều loại khác nhau nhưng chúng đều có chung một đặc điểm là đặt tính lịch sự khi giao tiếp lên hàng đầu bở người Nhật rất coi trọng văn hóa giao tiếp.

Cách giao tiếp khi xin việc

1.Xin tuyển dụng qua điện thoại :

A: アルバイト募集のポスターを見ましたが、外国人でも構いませんか。
Tôi đã xem qua áp phích tuyển dụng việc làm thêm, có tuyển người nước ngoài không ạ?

B: 申し訳ありません。日本人のみとなっています。
Xin lỗi, chúng tôi chỉ tuyển người Nhật.

Hay : 

A: アルバイト募集の件ですが、店長はいらっしゃいますか。
Tôi muốn xin việc làm thêm, có ông chủ ở đó không ạ?

B: 5時以降に電話していただけませんでしょうか。
Anh vui lòng gọi điện sau 5 giờ.

2.Nhờ qua người khác : 

A: 先輩(せんぱい)、アルバイトを紹介(しょうかい)してもらえないんでしょうか。
Anh ơi, anh có thể giới thiệu cho em công việc làm thêm có được không ạ?

B: いいよ。どんな仕事(しごと)をしたいの?
Được thôi. Cậu muốn làm công việc như thế nào?

A: できれば日本語(にほんご)をたくさん使(つか)うところがいいです。
Nếu được, em muốn làm công việc trong môi trường sử dụng nhiều đến tiếng Nhật.

3.Khi được hỏi về sơ yếu lí lịch : 

A: 履歴書をお持ちですか。
Anh có mang bản sơ yếu lí lịch không?

B: はい。こちらです。
Có, đây ạ.

A: 日本に来てどのくらいですか。
Anh đến Nhật khoảng bao lâu rồi?

B: 一年半です。
Một năm rưỡi.

4.Khi lựa chọn lịch làm việc 

A: うちは土、日は一番忙しいんでけど、来てもらえますか。
Ở đây thứ bảy và chủ nhật là bận nhất, anh có thể làm được không?

B: はい。大丈夫です。午前中は学校があるので、午後にしていただけますか。
Được, không sao. Tôi học suốt cả buổi sáng, có thể làm buổi chiều được không ạ?

A: 平日なら構わないけど。いつから働けますか。
Ngày thường thì được. Khi nào thì anh có thể làm việc được?
học tiếng Nhật trực tuyến
Xem Thêm : Kĩ năng học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả

B: いつでもいいです。
Khi nào cũng được

6.Khi thanh toán tiền lương :

A: 給料はいつ出ますか。
Khi nào thì phát tiền lương ạ?

B: 月末締めの翌月15日払いです。
Kết toán vào cuối tháng và phát vào ngày 15 của tháng sau.

A: 銀行口座への振込みですか。
Chuyển đến tài khoản ngân hàng à?

B: いいえ、現金手渡しです。
Không, đưa bằng tiền mặt

7.Khi đi phỏng vấn : 

A: 面接の件で、人事部の田中さんをお願いできますでしょうか。
Tôi có thể gặp anh Tanaka ở bộ phận nhân sự để phỏng vấn có được không ạ?

B: はい。少々お待ちください。
Vâng, chờ một chút.

A: お電話変わりました。田中です。
Đã chuyển điện thoại. Tanaka đây.

B: わたくし王と申しますが、小林さんの紹介でお電話しました。
Tôi là Ou. Tôi điện thoại thông qua lời giới thiệu của anh Kobayashi.

A: 一度お伺いしたいと思うんですが。
Tôi muốn ghe thăm một lần.

B: それでは、明日午後1時社のほうに来てください。こちらの住所はお分かりましょうか。
Vậy thì, 1 giờ chiều ngày mai, mời anh đến công ty. Chắc anh biết địa chỉ công ty chúng tôi chứ?

A: はい。ホームパージで拝見しました。
Tôi biết. Tôi thấy nó trên trang web của công ty.

Giao tiếp bằng tiếng Nhật trong các dịp chúc mừng :

1. 新年(しんねん)おめでとうございます!Chúc mừng năm mới!

2. 明(あ)けましておめでとうございます!Chúc mừng năm mới!

3. お誕生日(たんじょうび)おめでとうございます!Chúc mừng sinh nhật

4. 成功(せいこう)おめでとうございます!Chúc mừng thành công của anh!

5. ご結婚(けっこん)おめでとうございます!Chúc mừng đám cưới!

6. 週末(しゅうまつ)をお楽(たの)しみください!Cuối tuần vui vẻ nhé!

7. クリスマスをお楽しみください!Chúc giáng sinh vui vẻ!

8. 成功(せいこう)をお祈(いの)りします!Chúc anh thành công!

9. お幸(しあわ)せをお祈りします!Chúc anh hạnh phúc!

10. 幸運(こううん)をお祈りします!Chúc anh may mắn!

11. 長生(ちょうせい)とお幸(しあわ)せをお祈りします!Chúc ông sống lâu và hạnh phúc!

12. 健康(けんこう)をお祈りします!Chúc anh mạnh khỏe!

13. 幸(しあわ)せにね!Hạnh phúc nhé!
Giao tiếp bằng tiếng Nhật trong dịp chúc mừng
Giao tiếp bằng tiếng Nhật trong dịp chúc mừng

Trong chào hỏi thường nhật :

1.おはようございます ohayogozaimasu : chào buổi sáng

2.こんにちは –konnichiwa : xin chào, chào buổi chiều

3.こんばんは – konbanwa : chào buổi tối

4.おやすみなさい-oyasuminasai : chúc ngủ ngon

5.さようなら-sayounara : chào tạm biệt

6.ありがとう ございます arigatou gozaimasu : xin cảm ơn 

7.おねがいします-onegaishimasu : xin vui lòng

8.はじめまして-Hajimemashite : Rất hoan nghênh được gặp bạn . Đây là trường hợp dùng để chào hỏi với người gặp lần đầu .

Để có thêm những bài học về cách giao tiếp bằng tiếng Nhật bổ ích bạn có thể đến trung tâm nhật ngữ SOFL đăng kí học ngay bây giờ.

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác