Đang thực hiện

Cách sử dụng trợ từ に trong tiếng Nhật

Thời gian đăng: 27/06/2016 14:57
Bạn có biết trong tiếng Nhật có tới hơn 80 loại trợ từ với hàng trăm ý nghĩa khác nhau, những trợ từ này chiếm một vị trí rất quan trọng trong các câu Nhật ngữ.
Cách sử dụng trợ từ trong tiếng Nhật
Cách sử dụng trợ từ trong tiếng Nhật

Ở bài viết trước chúng ta đã cùng làm quen với những cách sử dụng trợ từ で, bài hôm nay hãy cùng tìm hiểu thêm về cách sử dụng của một trợ từ thường gặp nữa trong tiếng Nhật các bạn nhé - trợ từ に 
 

1. Chỉ điểm tồn tại của người hoặc vật:


田中社長は今会社にいる。(Tanaka shacho wa ima kaisha ni iru) : Bây giờ giám đốc Tanaka đang có mặt ở công ty.
先月田中さんは課長の地位に就いた。(Sengetsu Tanaka san wa kacho no chii ni tsuita) : Tháng trước, ông Tanaka 
đã lên chức trưởng phòng.

 

2. Dùng thay thế cho で:


お金は引き出しに置いてあります。 : Tiền được đặt sẵn ở trong ngăn kéo.
椅子に座る。(Isu ni suwaru) : Ngồi xuống ghế.
会社に勤める。(Kaisha ni tsutomeru) : Làm việc ở công ty.
机に置く。(Tsukue ni oku) : Đặt xuống bàn.

 

3. Chỉ thời điểm hàng động xảy ra hay số lần, mức độ tiến hành của hành động:

  
一日に三回この薬を飲む。(Ichinichi ni sankai kono kusuri wo nomu) : Uống thuốc này 3 lần trong 1 ngày.
 

4. Chỉ điểm đến hay nơi đến của hành động:



プールに行く。 (Puru ni iku) : Đi đến bể bơi.
 

5. Chủ hành động trong câu chủ động hoặc câu sai khiến:


となりの人に足を不磨ら他。(Tonari no hito ni ashi wo fumarata) : Bị người bên cạnh dẫm vào chân.
弟に自動車を洗わせた。 (Ototo ni jidosha wo arawaseta) : Tôi bảo em trai rửa xe ô tô.

 

6. Chỉ trạng thái hoặc kết quả của sự thay đổi:


信号が赤いにかわる。 (Shingo ga akai ni kawaru) : Đèn báo hiệu chuyển sang màu đỏ.
将来医者になるつもりだ。 (Shorai, isha ni naru tsumori da) : Trong tương lai,tôi có ý định trở thành bác sỹ.

 

7. Chỉ đối tượng hướng tới của hành động:


ランさんの家に電話をかけた。(Ransan no ie ni danwa wo kaketa) : Tôi đã gọi điện thoại đến nhà chị Lan.

8. Chỉ hướng hành động từ bên ngoài vào bên trong hay từ một nơi rộng hơn vào nơi nhỏ hơn:


電車に乗る。(Densha ni noru) : Đi lên tàu điện.
 

9. Chỉ mục đích của hành động:


映画を見に東京に行く。 (Eiga wo mi ni Tokyo ni iku) : Đi Tokyo để xem phim.
 

10. Chỉ mục đích của hành động nhưng danh từ đứng trước là danh động từ:


買い物に行く。 (Kaimono ni iku) : Đi mua hàng.
ゴルフに行く。 (Gorufu ni iku) : Đi chơi gôn.

 

11. Chỉ cơ sở hành động được diễn ra:


きょうていによって決められた。 (Kyotei ni yotte kimerareta) : Đã được quyết định trên cơ sở hiệp định

Những cách dùng trên được áp dụng tùy vào những ngữ cảnh khác nhau hay hình thức muốn biểu đạt trong câu.  Tuy nhiên chỉ cần hiểu được cách sử dụng trợ từ này, chúng ta có thể bớt nhầm lẫn và có thể sử dụng tốt tiếng Nhật trong cả văn nói và văn viết rồi. Học thật chăm chỉ mỗi ngày với trung tâm tiếng Nhật SOFL nào các bạn

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác