Đang thực hiện

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản

Thời gian đăng: 16/02/2019 09:54
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản cũng là một trong những khía cạnh quan trọng không kém từ vựng cơ bản, bởi những cấu trúc này sẽ theo bạn suốt năm tháng học ngôn ngữ này. Đối với những người mới bắt đầu học tiếng Nhật thì càng phải nắm được các cấu trúc cơ bản để có thể tạo và dùng các cấu trúc tiếng Nhật chính xác và đúng nhất.
tài liệu học ngữ pháp tiếng nhật
Tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản

 
Cấu trúc 1 : Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch:

Ngữ pháp:  _____は_____です。( Đây là mẫu câu khẳng định)
Ví dụ: わたし は マイク ミラー です。Tôi là Michael Miler.

Cấu trúc 2: Vẫn dùng trợ từ は nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này, chúng ta có thể sử dụng じゃ hoặc では đi trước ありません đều được.

Ngữ pháp : _____は_____じゃ/ではありません。( Dùng tương tự câu 1)
Ví dụ: サントスさん は がくせい じゃ (では) ありません。Anh Santose không phải là sinh viên.

Cấu trúc 3: Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は và trợ từ nghi vấn か ở cuối câu.

Ngữ pháp  : _____は _____ですか。Câu hỏi dạng này được dịch là ” _______ có phải không?”
Ví dụ:
ミラーさん は かいしゃいん ですか。Anh Miler có phải là nhân viên ở công ty không?
サントスさん も かいしゃいん です。Anh Santose cũng là nhân viên công ty.

Cấu trúc 4:  Đây là mẫu câu dùng trợ từ も với ý nghĩa là “cũng là”.

Ngữ pháp : _____も _____です(か)。
Cách dùng:  Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい để xác nhận hoặc いいえ để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ は.và dùng để thay thế vị trí của trợ từ は và mang nghĩa “cũng là”.
Ví dụ :
A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか ) Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?
B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, anh cũng vậy đúng không.
A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.
Lưu ý:  Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.

Cấu trúc 5: Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい (おいくつ) dùng để hỏi tuổi.

Ngữ pháp :
は なんさい(おいくつ) ですか。
は~さい です。
なんさい Dùng để hỏi những trẻ nhỏ (dưới 10 tuổi).
おいくつ Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.
Ví dụ:
たろくんはなんさいですか Bé Taro mấy tuổi vậy ?
たろくんはきゅうさいです Bé Taro 9 tuổi.
やまださんはおいくつですか Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?

Cấu trúc 6:  Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người.

Ngữ pháp :
A___ は なに じん ですか。
A__ は_____ じん です。

Cấu trúc 7: Đây là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc.

Ngữ pháp :
___A__は なんの~ _____ですか。
A は ~の~ です。
Nghĩa : “A là _____ gì?”
Ví dụ:
この本は何の本ですか?Cuốn sách này là sách gì?
この本は、日本での本です。Cuốn sách này là sách tiếng Nhật.

Cấu trúc 8: Đây là cái gì?

Ngữ pháp :  ___A__ は なん ですか。A là Cái gì?
Ví dụ:
これは何ですか?Đây là cái gì?
これは、ノートブックです。 Đây là cuốn vở.

Cấu trúc 9: Quê của _____ ở đâu?

Ngữ pháp :
いなか は どこ ですか。
わたしのいなか は ~ です。
Ví dụ:
あなたの故郷はどこですか? Quê bạn ở đâu?
ハノイでの私の故郷。Quê tôi ở Hà Nội.

Trên đây là 9 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản mà Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL muốn chia sẻ tới các bạn. Chúc các bạn học tốt.

>>> Có thể bạn quan tâm : Địa chỉ học tiếng Nhật uy tín ở TPHCM

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác