Thời gian đăng: 03/08/2017 08:59
Bài viết dưới đây Trung tâm tiếng Nhật SOFL sẽ chia sẻ với bạn 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp hữu dụng với những người mới bắt đầu. Các bạn hãy tham khảo và học ngay nhé.
Học cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp
Trong mẫu câu tiếng Nhật này ta dùng trợ từ は(ha) nhưng đọc là (wa), chứ không phải là (ha) trong bảng chữ cái tiếng Nhật như thường thấy.
Ví dụ:
わたし は マイク ミラー です。
(watashi wa MAIKU MIRA- desu)
Tôi là Michael Miler.
Ví dụ:
サントスさん は がくせい じゃ (では) ありません。
(SANTOSU san wa gakusei ja (dewa) arimasen.)
Anh Santose không phải là sinh viên.
Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は(wa) và trợ từ nghi vấn か(ka) ở cuối câu
Ví dụ:
ミラーさん は かいしゃいん ですか。
(MIRA- san wa kaishain desu ka)
Anh Miler có phải là nhân viên công ty không?)
Ví dụ:
IMC のしゃいん.
(IMC no shain)
Nhân viên của công ty IMC)
日本語 の ほん
(Nihongo no hon)
(Sách tiếng Nhật)
Nghĩa là Quê của _____ ở đâu? Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn
Ví dụ :
いなかはどこですか
(Inaka wa doko desuka )
Quê của bạn ở đâu?
わたしのいなかはハノイです
(watashi no inaka wa HANOI desu)
Quê tôi ở Hà Nội.
Trên đây là 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp được Trung tâm tiếng Nhật SOFL tổng hợp lại cho những người mới bắt đầu, mong rằng sẽ giúp ích cho việc học của bạn, chúc thành công.
Học cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp ____は(ha)_____です(desu)。
Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch, đây là một trong những câu tiếng Nhật đơn giản nhất để học giao tiếp mà ai cũng sẽ phải họcTrong mẫu câu tiếng Nhật này ta dùng trợ từ は(ha) nhưng đọc là (wa), chứ không phải là (ha) trong bảng chữ cái tiếng Nhật như thường thấy.
Ví dụ:
わたし は マイク ミラー です。
(watashi wa MAIKU MIRA- desu)
Tôi là Michael Miler.
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp_____は(wa)_____じゃ(ja)/では(dewa)ありません。
Ở mẫu câu này vẫn dùng trợ từ tiếng Nhật は(wa) nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ(ja) hoặc では(dewa) đi trước ありませ (arimasen) đều được.Ví dụ:
サントスさん は がくせい じゃ (では) ありません。
(SANTOSU san wa gakusei ja (dewa) arimasen.)
Anh Santose không phải là sinh viên.
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật _____は(wa) _____です(desu)か(ka)。
Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không?”Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は(wa) và trợ từ nghi vấn か(ka) ở cuối câu
Ví dụ:
ミラーさん は かいしゃいん ですか。
(MIRA- san wa kaishain desu ka)
Anh Miler có phải là nhân viên công ty không?)
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật _____ は(wa)___~の(no)~
Có thể mang nghĩa là của nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn. cấu trúc dùng trợ từ の(no) để chỉ sự sở hữu.Ví dụ:
IMC のしゃいん.
(IMC no shain)
Nhân viên của công ty IMC)
日本語 の ほん
(Nihongo no hon)
(Sách tiếng Nhật)
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật いなかふるさと は どこ ですか。+ わたしのいな
かふらさと は ~ です。Nghĩa là Quê của _____ ở đâu? Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn
Ví dụ :
いなかはどこですか
(Inaka wa doko desuka )
Quê của bạn ở đâu?
わたしのいなかはハノイです
(watashi no inaka wa HANOI desu)
Quê tôi ở Hà Nội.
Trên đây là 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp được Trung tâm tiếng Nhật SOFL tổng hợp lại cho những người mới bắt đầu, mong rằng sẽ giúp ích cho việc học của bạn, chúc thành công.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Các tin khác
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845