Đang thực hiện

Giao tiếp cơ bản bằng tiếng nhật

Thời gian đăng: 02/12/2015 14:39
Bạn học tiếng Nhật giao tiếp đã được bao lâu ?Bạn học tiếng Nhật giao tiếp để làm gì ? Dù mục đích đó là như thế nào thì việc học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản vẫn luôn là điều đầu tiên và quan trọng.
Giao tiếp cơ bản bằng tiếng nhật
Giao tiếp cơ bản bằng tiếng nhật

bạn học tiếng Nhật như thế nào ?Làm như nào để tiếng Nhật giao tiếp trở nên dễ dàng đối với bạn ? Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề là một trong những phương pháp hiệu quả dành cho mọi người .

Chủ đề làm quen hay khi gặp lần đầu.

Xin chào!    こんにちは
konnichiha !    
Xin chào!    こんにちは!
konnichiha !    
Khỏe không?    お元気ですか?
o genki desu ka                
Bạn từ châu Âu đến à?    ヨーロッパからこられたのですか?
yoroppa kara ko rare ta no desu ka        
Bạn từ châu Mỹ đến à?    アメリカからこられたのですか?
amerika kara ko rare ta no desu ka        
Bạn từ châu Á đến à?    アジアからこられたのですか?
ajia kara ko rare ta no desu ka                            
Bạn ở khách sạn nào vậy? どちらのホテルにお泊りですか?
dochira no hoteru ni o tomari desu ka        
Bạn ở đây bao lâu rồi?    こちらにはもうどれくらいご滞在ですか?
kochira ni ha mou dore kurai go 
taizai desu ka        
Bạn ở bao lâu?    どれくらいご滞在の予定ですか?
dore kurai go taizai no yotei desu ka                    
Bạn có thích ở đây không? ここは気に入りましたか?
koko ha kiniiri mashi ta ka    
Bạn đi du lịch ở đây à?    こちらでは休暇ですか?
kochira de ha kyuuka desu ka    
Bạn hãy đến thăm tôi đi! 一度来てください。
ichido ki te kudasai                    
Đây là địa chỉ của tôi.    これが私の住所です。
kore ga watashi no juusho desu    
Ngày mai chúng ta có gặp nhau không? 明日会えますか?
ashita ae masu ka    
Xin lỗi, ngày mai tôi đã có việc. 残念ながら明日は先約があります。
zannen nagara 
ashita ha senyaku ga ari masu                        
Tạm biệt! バイバイ!
baibai !        
Hẹn gặp lại nhé! さようなら!
sayounara !        
Hẹn sớm gặp lại nhé! またね!
mata ne !
Học tiếng Nhật online
Xem Thêm : Học tiếng Nhật online hiệu quả mỗi ngày

Tiếng Nhật giao tiếp “Ở trường học”

Chúng ta ở đâu?    ここはどこですか?koko ha doko desu ka        
Chúng ta ở trường học.    学校です。gakkou desu        
Chúng ta có giờ học.    授業があります。jugyou ga ari masu            
            
Đây là các học sinh.    こちらが生徒です。kochira ga seito desu        
Đây là cô giáo.    こちらが先生です。kochira ga sensei desu        
Đây là lớp học.    こちらがクラスです。kochira ga kurasu desu        
             
Chúng ta làm gì? 何をしますか?nani o shi masu ka        
Chúng ta học.    勉強をします。benkyou o shi masu        
Chúng ta học một ngôn ngữ.  言語を習います。gengo o narai masu        
                     
Tôi học tiếng Anh. 私は英語を習います。watashi ha eigo o narai masu        
Bạn học tiếng Tây Ban Nha. あなたはスペイン語を習います。anata ha supein go o narai masu        
Anh ấy học tiếng Đức. 彼はドイツ語を習います。kare ha doitsu go o narai masu        

Chúng tôi học tiếng Pháp. 私達はフランス語を習います。watashi tachi ha furansugo o narai masu        
Các bạn học tiếng Ý . あなた達はイタリア語を習います。anata tachi ha itaria go o narai masu        
Họ học tiếng Nga. 彼らはロシア語を習います。karera ha roshia go o narai masu        

Học ngôn ngữ rất là thú vị. 語学を学ぶのは面白いです。gogaku o manabu no ha omoshiroi desu        
Chúng tôi muốn hiểu những người khác. 私達は人を理解できるようになりたいのです.watashi tachi ha 
hito o rikai dekiru you ni nari tai no desu        
Chúng tôi muốn nói chuyện với những người khác.    私達は人と話をしたいのです。watashi tachi ha hito 
to hanashi o shi tai no desu

Học tiếng Nhật giao tiếp ở tại trường học 

Chúng ta ở đâu?    ここはどこですか
koko ha doko desu ka        
Chúng ta ở trường học.    学校です。
gakkou desu        
Chúng ta có giờ học.    授業があります。
jugyou ga ari masu                        
Đây là các học sinh.    こちらが生徒です。
kochira ga seito desu        
Đây là cô giáo.    こちらが先生です。
kochira ga sensei desu        
Đây là lớp học.    こちらがクラスです。
kochira ga kurasu desu                    
Chúng ta làm gì? 何をしますか?
nani o shi masu ka        
Chúng ta học.    勉強をします。
benkyou o shi masu        
Chúng ta học một ngôn ngữ.  言語を習います。
gengo o narai masu                            
Tôi học tiếng Anh. 私は英語を習います。
watashi ha eigo o narai masu        
Bạn học tiếng Tây Ban Nha. あなたはスペイン語を習います。
anata ha supein go o narai masu        
Anh ấy học tiếng Đức. 彼はドイツ語を習います。kare ha 
doitsu go o narai masu        
Chúng tôi học tiếng Pháp. 私達はフランス語を習います。
watashi tachi ha furansugo o narai masu        
Các bạn học tiếng Ý . あなた達はイタリア語を習います。
anata tachi ha itaria go o narai masu        
Họ học tiếng Nga. 彼らはロシア語を習います。
karera ha roshia go o narai masu        
Học ngôn ngữ rất là thú vị. 語学を学ぶのは面白いです。
gogaku o manabu no ha omoshiroi desu        
Chúng tôi muốn hiểu những người khác. 私達は人を理解できるようになりたいのです.
watashi tachi ha hito o rikai dekiru you ni nari tai no desu        
Chúng tôi muốn nói chuyện với những người khác.    私達は人と話をしたいのです。
watashi tachi ha hito to hanashi o shi tai no desu
Tiếng Nhật giao tiếp tại trường học
Tiếng Nhật giao tiếp tại trường học

Học tiếng Nhật giao tiếp về hỏi tuổi.

1 tuổi: いっさい (issai)
2 tuổi: にさい (nisai)
3 tuổi: さんさい (sansai)
4 tuổi: よんさい(yonsai)
5 tuổi: ごさい (gosai)
6 tuổi: ろっさい (rossai)
7 tuổi: ななさい (nanasai)
8 tuổi: はっさい (hassai)
9 tuổi: きゅうさい (kyuusai)
10 tuổi: じゅうさい (juusai)
11 tuổi: じゅういっさい (juuissai)
12 tuổi: じゅうにさい (juunisai)
Tương tự tới 19 tuổi, nhớ chú ý 6 và 8 có biến âm.

16 tuổi: じゅうろっさい (juurossai)
18 tuổi: じゅうはっさい (juuhassai)
20 tuổi (là trường hợp đặc biệt, có một từ riêng, không cần cộng thêm “sai” vào 
cuối nữa): はたち(hatachi)
21 tuổi (lại trở lại bình thường): にじゅういっさい (nijuuissai)
22 tuổi: にじゅうにさい (nijuunisai)
26 tuổi: にじゅうろっさい (nijuurossai)
28 tuổi: にじゅうはっさい (nijuuhassai)

Các tuổi chẵn  30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 thì lại bị biến âm: juusai à jussai

30 tuổi: さんじゅっさい (sanjussai)
40 tuổi: よんじゅっさい (yonjussai)
Còn từ 31, 32 tuổi…  trở lại bình thường, không biến âm nữa.

30 tuổi: さんじゅっさい (sanjussai)
40 tuổi: よんじゅっさい (yonjussai)
Còn từ 31, 32 tuổi… thì lại trở lại bình thường, không biến âm nữa.
Ví dụ:

 あなた は おいくつですか。
(anata wa oikutsu desuka)
À Bạn bao nhiêu tuổi?
Kishi sẽ trả lời như thế này: わたし は じゅうろっさいです。
(watashi wa juuros sai desu)
à Tôi 16 tuổi.
 あなた は おいくつですか。
(anata wa oikutsu desuka)
À Bạn bao nhiêu tuổi?
Kishi sẽ trả lời như thế này: わたし は じゅうろっさいです。
(watashi wa juuros sai desu)
à Tôi 16 tuổi.

Bài học giao tiếp cơ bản bằng tiếng nhật
 hôm nay có thật sự bổ ích .Để có những bài học theo chủ đề như vậy hãy thường xuyên theo dõi các bài đăng của chúng tôi.

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác