Thời gian đăng: 03/12/2015 15:20
Khi bước sang học giao tiếp tiếng Nhật cơ bản theo giáo trình minna no nihongo chắc hẳn bạn đã trang bị thật vững chắc cách viết chữ cái và cách đọc các sử dụng các âm trong tiếng Nhật.
Bài học giao tiếp tiếng Nhật cơ bản bài 1 sẽ đem lại những điều thú vị sau thời gian bạn cảm thấy chán nản với việc luyện và học hệ thống rất nhiều những chữ cái tiếng Nhật .
わたしたち : chúng ta, chúng tôi
あなた : bạn
あのひと : người kia
あのかた : vị kia ( lịch sự của あのひと )
みなさん : các bạn, các anh, các chị, mọi người
~さん : anh ~, chị ~
~ちゃん : bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ)
~くん : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật
~じん : người nước ~
せんせい : giáo viên
きょうし : giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp)
がくせい : học sinh, sinh viên
かいしゃいん : nhân viên công ty
~しゃいん : nhân viên công ty ~
ぎんこういん : nhân viên ngân hàng
いしゃ : bác sĩ
けんきゅうしゃ : nghiên cứu sinh
エンジニア : kỹ sư
だいがく : trường đại học
びょういん : bệnh viện
でんき : điện
だれ : ai (hỏi người nào đó)
どなた : ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn)
~さい: : ~tuổi
なんさい : mấy tuổi
おいくつ : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn)
はい : vâng
いいえ : không
しつれいですが : xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó)
おなまえは? : bạn tên gì?
はじめまして : chào lần đầu gặp nhau
どうぞよろしくおねがいします : rất hân hạnh được làm quen
こちらは~さんです : đây là ngài ~
~からきました : đến từ ~
アメリカ : Mỹ
イギリス : Anh
インド : Ấn Độ
インドネシア : Indonesia
かんこく : Hàn quốc
タイ : Thái Lan
ちゅうごく : Trung Quốc
ドイツ : Đức
にほん : Nhật
フランス : Pháp
ブラジル : Brazil
Xem Thêm : Học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả
さくらだいがく : Trường ĐH Sakura
ふじだいがく : Trường ĐH Phú Sĩ
IMC: tên công ty
パワーでんき : tên công ty điện khí Power
ブラジルエア : hàng không Brazil
AKC: tên công ty
* Đây là mẫu câu khẳng định .
*Khi は là trợ từ ta sẽ đọc là wa chứ không phải ha giống ha trong từ vựng , trong bảng chữ
* Cách dùng: Dùng để giới thiệu tên, nghề nghiệp, quốc tịch .Như vậy は cũng tương tự như Vtobe trong tiếng anh .
Ví dụ:
わたし は マイク ミラー です。
( tôi là Michael Miler
2.Mẫu câu : _____は_____じゃ/ではありません。
* Mẫu câu phủ định của _____は_____です。 .
* Vẫn dùng trợ từ は nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃありません hoặc ではありません đều được.
Ví dụ:
サントスさん は がくせい じゃ (では) ありません。
( anh Santose không phải là sinh viên.)
3. Mẫu câu :_____は _____ですか。
*Câu hỏi
*Trợ từ nghi vấn か ở cuối câu
* Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là " _______ có phải không?" ( giống với To BE của tiếng Anh)
Ví dụ:
ミラーさん は かいしゃいん ですか。
( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?)
サントスさん も かいしゃいん です。
( anh Santose cũng là nhân viên công ty)
4.Trợ từ も và mẫu câu : _____も _____です(か)。
* Đây là mẫu câu dùng trợ từ も với ý nghĩa là "cũng là"
* Như vậy も giống too trong tiếng Anh
* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい để xác nhận hoặc いいえ để phủ định câu hỏi.
Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は và mang nghĩa "cũng là"
Vd:
A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか )
(Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)
B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?
(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)
A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです
(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)
5.Từ nối の và mẫu câu : _____ は___~の~
- Đây là cấu trúc dùng trợ từ の để chỉ sự sở hữu.
- Có khi mang nghĩa là "của" nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.
Học ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản
Vd:
IMC のしゃいん.
(Nhân viên của công ty IMC>
日本語 の ほん
(Sách tiếng Nhật)
ミラーさん は IMC の しゃいん です。
(Anh Michael là nhân viên của công ty IMC)
Mẫu câu 6: _____は なんさい(おいくつ) ですか。
_____ は~さい です。
- Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい (おいくつ) dùng để hỏi tuổi
- なんさい Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi).
おいくつ Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.
Vd:
たろくんはなんさいですか
(Bé Taro mấy tuổi vậy ?)
たろくんはきゅうさいです
(Bé Taro 9 tuổi)
やまださんはおいくつですか
(Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?)
やまださんはよんじゅうごさいです
(Anh Yamada 45 tuổi)
あのひと (かた) はだれ (どなた) ですか。
(Người này (vị này) là ai (ngài nào) vậy ?
あの ひと(かた) は きむらさんです。
(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)
に : 2
さん :3
よん(し) ( :4
ご :5
ろく :6
なな(しち) ( :7
はち : 8
きゅう : 9
じゅう : 10
じゅういち : 11
じゅうに :12
にじゅう : 20
にじゅういち :21
にじゅうに : 22
いっさい : 1 tuổi
にじゅういっさい : 21 tuổi
はたち : 20 tuổi
7. Mẫu câu : a. _____は ~さん(さま)ですか。
b. _____ は だれ(どなた)ですか。
* Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người.
* Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ だれ (どなた)
* Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là だれ, khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng どなた.
Ví dụ ;
あの ひと(かた) は きむらさんです。
(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)
あのかたはどなたですか
(Vị này là ngài nào vậy?)
Các điểm chú ý thêm:
Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さん hoặc さま vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さん hoặc さま.
8.Mẫu câu :__A___ は なに じん ですか。
+ ___A__ は_____ じん です。
Dùng để hỏi Quốc tịch của một người.
Nghĩa là ( ___A__ là người nước nào?)
Ví dụ :
- A san wa nani jin desuka.
( A là người nước nào?)
+ A san wa BETONAMU jin desu.
( A là người Việt Nam
9.Mẫu câu : ___A__ は ___1__ですか、___2__ですか。
+ ___A__は __1(2)___です。
- Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau.
- Nghĩa là " ___A__ là _____ hay là _____?"
Ví dụ:
- A san wa ENGINIA desuka, isha desuka. ( A là kĩ sư hay là bác sĩ ?)
+ A san wa isha desu. ( A là bác sĩ )
Đó là bài học giao tiếp tiếng Nhật cơ bản bài 1 chúng ta phải học khi bắt đầu với bộ giáo trình giao tiếp tiếng nhật minna no nihongo mà trung tâm tiếng Nhật SOFL muốn cung cấp cho các bạn.
Giao tiếp tiếng nhật cơ bản bài 1
Bài học giao tiếp tiếng Nhật cơ bản bài 1 sẽ đem lại những điều thú vị sau thời gian bạn cảm thấy chán nản với việc luyện và học hệ thống rất nhiều những chữ cái tiếng Nhật .
I. Đầu tiên chúng ta sẽ làm quen với một số từ mới nhé.
わたし : tôiわたしたち : chúng ta, chúng tôi
あなた : bạn
あのひと : người kia
あのかた : vị kia ( lịch sự của あのひと )
みなさん : các bạn, các anh, các chị, mọi người
~さん : anh ~, chị ~
~ちゃん : bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ)
~くん : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật
~じん : người nước ~
せんせい : giáo viên
きょうし : giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp)
がくせい : học sinh, sinh viên
かいしゃいん : nhân viên công ty
~しゃいん : nhân viên công ty ~
ぎんこういん : nhân viên ngân hàng
いしゃ : bác sĩ
けんきゅうしゃ : nghiên cứu sinh
エンジニア : kỹ sư
だいがく : trường đại học
びょういん : bệnh viện
でんき : điện
だれ : ai (hỏi người nào đó)
どなた : ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn)
~さい: : ~tuổi
なんさい : mấy tuổi
おいくつ : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn)
はい : vâng
いいえ : không
しつれいですが : xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó)
おなまえは? : bạn tên gì?
はじめまして : chào lần đầu gặp nhau
どうぞよろしくおねがいします : rất hân hạnh được làm quen
こちらは~さんです : đây là ngài ~
~からきました : đến từ ~
アメリカ : Mỹ
イギリス : Anh
インド : Ấn Độ
インドネシア : Indonesia
かんこく : Hàn quốc
タイ : Thái Lan
ちゅうごく : Trung Quốc
ドイツ : Đức
にほん : Nhật
フランス : Pháp
ブラジル : Brazil
Xem Thêm : Học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả
さくらだいがく : Trường ĐH Sakura
ふじだいがく : Trường ĐH Phú Sĩ
IMC: tên công ty
パワーでんき : tên công ty điện khí Power
ブラジルエア : hàng không Brazil
AKC: tên công ty
II. Phần ngữ pháp dành cho bạn.
1.Trợ từ は và mẫu câu : _____は_____です。* Đây là mẫu câu khẳng định .
*Khi は là trợ từ ta sẽ đọc là wa chứ không phải ha giống ha trong từ vựng , trong bảng chữ
* Cách dùng: Dùng để giới thiệu tên, nghề nghiệp, quốc tịch .Như vậy は cũng tương tự như Vtobe trong tiếng anh .
Ví dụ:
わたし は マイク ミラー です。
( tôi là Michael Miler
2.Mẫu câu : _____は_____じゃ/ではありません。
* Mẫu câu phủ định của _____は_____です。 .
* Vẫn dùng trợ từ は nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃありません hoặc ではありません đều được.
Ví dụ:
サントスさん は がくせい じゃ (では) ありません。
( anh Santose không phải là sinh viên.)
3. Mẫu câu :_____は _____ですか。
*Câu hỏi
*Trợ từ nghi vấn か ở cuối câu
* Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là " _______ có phải không?" ( giống với To BE của tiếng Anh)
Ví dụ:
ミラーさん は かいしゃいん ですか。
( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?)
サントスさん も かいしゃいん です。
( anh Santose cũng là nhân viên công ty)
4.Trợ từ も và mẫu câu : _____も _____です(か)。
* Đây là mẫu câu dùng trợ từ も với ý nghĩa là "cũng là"
* Như vậy も giống too trong tiếng Anh
* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい để xác nhận hoặc いいえ để phủ định câu hỏi.
Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は và mang nghĩa "cũng là"
Vd:
A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか )
(Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)
B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?
(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)
A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです
(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)
5.Từ nối の và mẫu câu : _____ は___~の~
- Đây là cấu trúc dùng trợ từ の để chỉ sự sở hữu.
- Có khi mang nghĩa là "của" nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.
Học ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản
Vd:
IMC のしゃいん.
(Nhân viên của công ty IMC>
日本語 の ほん
(Sách tiếng Nhật)
ミラーさん は IMC の しゃいん です。
(Anh Michael là nhân viên của công ty IMC)
Mẫu câu 6: _____は なんさい(おいくつ) ですか。
_____ は~さい です。
- Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい (おいくつ) dùng để hỏi tuổi
- なんさい Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi).
おいくつ Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.
Vd:
たろくんはなんさいですか
(Bé Taro mấy tuổi vậy ?)
たろくんはきゅうさいです
(Bé Taro 9 tuổi)
やまださんはおいくつですか
(Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?)
やまださんはよんじゅうごさいです
(Anh Yamada 45 tuổi)
あのひと (かた) はだれ (どなた) ですか。
(Người này (vị này) là ai (ngài nào) vậy ?
あの ひと(かた) は きむらさんです。
(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)
III. Số đếm bằng tiếng Nhật.
いち :1に : 2
さん :3
よん(し) ( :4
ご :5
ろく :6
なな(しち) ( :7
はち : 8
きゅう : 9
じゅう : 10
じゅういち : 11
じゅうに :12
にじゅう : 20
にじゅういち :21
にじゅうに : 22
いっさい : 1 tuổi
にじゅういっさい : 21 tuổi
はたち : 20 tuổi
7. Mẫu câu : a. _____は ~さん(さま)ですか。
b. _____ は だれ(どなた)ですか。
* Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người.
* Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ だれ (どなた)
* Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là だれ, khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng どなた.
Ví dụ ;
あの ひと(かた) は きむらさんです。
(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)
あのかたはどなたですか
(Vị này là ngài nào vậy?)
Các điểm chú ý thêm:
Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さん hoặc さま vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さん hoặc さま.
8.Mẫu câu :__A___ は なに じん ですか。
+ ___A__ は_____ じん です。
Dùng để hỏi Quốc tịch của một người.
Nghĩa là ( ___A__ là người nước nào?)
Ví dụ :
- A san wa nani jin desuka.
( A là người nước nào?)
+ A san wa BETONAMU jin desu.
( A là người Việt Nam
9.Mẫu câu : ___A__ は ___1__ですか、___2__ですか。
+ ___A__は __1(2)___です。
- Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau.
- Nghĩa là " ___A__ là _____ hay là _____?"
Ví dụ:
- A san wa ENGINIA desuka, isha desuka. ( A là kĩ sư hay là bác sĩ ?)
+ A san wa isha desu. ( A là bác sĩ )
Đó là bài học giao tiếp tiếng Nhật cơ bản bài 1 chúng ta phải học khi bắt đầu với bộ giáo trình giao tiếp tiếng nhật minna no nihongo mà trung tâm tiếng Nhật SOFL muốn cung cấp cho các bạn.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Các tin khác
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845