Đang thực hiện

Những câu giao tiếp tiếng nhật trong kinh doanh

Thời gian đăng: 26/11/2015 14:49
Hiện nay việc tuyển dụng phiên dịch tiếng Nhật trong các công ty, doanh nghiệp đang khá phổ biến và khá cao .Chính vì điều đó mà ngành phiên dịch tiếng Nhật trở thành ngành nghề "hot" trong cuộc sống.
Giao tiếp tiếng Nhật hàng Ngày
Giao tiếp tiếng Nhật hàng Ngày

Tuy nhiên tiếng nhật không phải là thứ tiếng dễ học. Khó từ cách viết đến cách nói chuyện phát âm chuẩn. Đặc biệt chúng càng gây khó khăn cho người Việt Nam bở chúng không được viết lên từ những chữ cái Latinh giống tiếng Anh hay tiếng Việt nên rất khó nhớ .

Bài viết hôm nay ,trung tâm tiếng nhật SOFL sẽ giới thiệu cho các bạn những kiến thức cơ bản cho giao tiếp tiếng Nhật trong kinh doanh mà bạn nên biết khi sử dụng chúng trong công ty của mình .

Nói chung tiếng nhật trong kinh doanh được sử dụng tương đối trang trọng và lịch sự theo nguyên tắc : Bản thân phải khiêm nhường và đối phương phải tôn kính .Những ngôn ngữ được sử dụng trong đây được gọi là kính ngữ .

QUY TẮC VÀ PHÂN LOẠI KÍNH NGỮ.

Có 3 loại kính ngữ trong tiếng nhật .Đó là : 

 1. 尊敬語  (そんけいご) (Tôn kính ngữ):
 2. 謙譲語 (けんじょうご) (Khiêm nhượng ngữ):
 3. ご丁寧語 (ていねいご) (Lịch sự ngữ):

● Gắn tiếp đầu ngữ 接頭辞 (せっとうじ) : 「お」hay「ご」
    VD:   お手紙 : bức thư ご意見 : ý kiến

● Gắn「れる」 「られる」vào hành động của đối phương
Động từ sẽ được chia ở thể Phủ định vắn tắt(thể ない) rồi bỏ ない.
    VD:  行かない >>> 行か 来ない >>> 来
Sau đó sẽ kết hợp công thức như sau:
       行かれる 来られる

● Gắn お・ご+<連用形 (れんようけい)>+になる
Động từ sẽ được chia ở thể Liên dụng từ (連用形). Là hình thức chia danh động từ sang thể 「ます」rồi bỏ「ます」.
     VD:   帰ります >>> 帰り 売ります >>> 売り
Sau đó sẽ kết hợp công thức như sau:
     VD:  お帰りになる ご覧になる
         社長はもうお帰りになりました。(Ông giám đốc đã về rồi)
Là từ ngữ dùng để hạ thấp, hay nhún nhường những gì thuộc về mình.

● Gắn お・ご+<れんようけい連用形>+する
   お帰りする ご案内する
    VD: * So sánh giữa 2 câu sau:
 - この問題について案内します。(Tôi sẽ hướng dẫn anh về vấn đề này).
 - この問題についてご案内します。(Xin phép được hướng dẫn anh về vấn đề này)
Ta thấy về mặt ngữ nghĩa 2 câu trên không thay đổi, nhưng về tính chất thì rõ ràng khác nhau.

● Gắn 「いたす」「させていただく」thể hiện ý lịch sự, lễ phép hơn cả mẫu trên.
      VD:  紹介させていただきます。
             おか書きいたします。
Học tiếng Nhật trực tuyến
Xem Thêm : Học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả

MỘT SỐ CHUYỂN THỂ KÍNH NGỮ.

Tiếng Nhật bạn bè          Tiếng Nhật lịch sự            Tiếng Nhật kinh doanh
送る                                     送ります                             お送りします
okuru                                 okurimasu                          ookuri shimasu

電話して!                          電話してください              お電話ください
                                                                                      お電話してください
  
連絡して!                          連絡してください              ご連絡してください

手軽に聞いて!                 手軽に聞いてください       手軽にお聞きください      
tegaru ni kiite                   tegaruni kiite kudasai    tegaru ni okiki kudasai

先                                         先                                    先ほど
saki: lúc trước                   saki                                  saki hodo

後で                                     後で                                 後ほど
atode: sau                          atode                              nochi hodo

Vて くれない?                      Vて もらえませんか?   Vて いただけませんか?

もらう                                   もらいます                       頂戴いたします
                                                                                     choudai itashimasu

確認                                     確認                                 ご確認
kakunin: kiểm tra              kakunin                           go-kakunin

遠慮                                     遠慮                                 ご遠慮
enryo: ngại, ngần ngại    enryo                               go-enryo

 思います omoimasu       存じます zon-jimasu 
    
あったら                             ありましたら                       ありましたら
(nếu có)                                                                        ございましたら

~しているので~          ~していますので~           ~していますので~

~している                        ~しています                       ~して おります
(hành động của bản thân)
Cùng nhau học tiếng Nhật
Cùng nhau học tiếng Nhật

MỘT SỐ DẠNG LỊCH SỰ.

      あったら → ありましたら
      会ったら → お会いしたら
      ~ですか → ~でしょうか
      いいですか → よろしいでしょうか
      作成中なので → 作成中ですので
      作成しているため → 作成しているため

    Ví dụ khi viết email

-Dạng thông thường 

Xさん
Y展示会で会いました。ベトナム飲食に話したAです。
・・・
新しい情報があったら連絡します。

よろしくお願いします。
A

-Dạng sử dụng trong kinh doanh 

Sẽ chuyển thành dạng như sau:
X様 (sama)
Y展示会でお会いしました。ベトナム飲食にお話したAです。
・・・
新しい情報がありましたら、ご連絡します。

どうぞよろしくお願いいたします。
A

-Nội dung chuyển như sau:

aimashita (gặp) => o-ai shimashita
hanashita [Tên tôi] => o-hanashi shita [Tên]
attara (nếu có) => arimashitara
renraku shimasu (sẽ liên lạc) => go-renraku shimasu
yoroshiku onegai shimasu => douzo yoroshiku onegai itashimasu

Trên đây là những câu giao tiếp tiếng Nhật trong kinh doanh, hy vọng các bạn tham khảo song sẽ trau dồi thêm kĩ năng giao tiếp của mình. Nhật ngữ SOFL chúc các bạn học tốt tiếng Nhật.

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác