Đang thực hiện

Học ngữ pháp tiếng Nhật qua các thể của động từ

Thời gian đăng: 01/11/2017 14:36

Trong bài học ngữ pháp tiếng Nhật ngày hôm nay, Trung tâm tiếng Nhật SOFL xin chia sẻ với các bạn các thể của động từ .
 
 Chúng ta sẽ đi tìm hiểu về thể sai khiến (使役) nhé

1. Học ngữ pháp tiếng Nhật - động từ nhóm 1

Chia theo quy tắc: hàng i  hàng a + せます(có 1 lưu ý là riêng động từ nhóm 1 kết thúc là chữ ‘ち’ thì sẽ chuyển thành ‘た’ và cộng với せる
Ví dụ: いきます ――> いかせます
かきます ――> かかせます
いそぎますーー> いそがせます
はなしますーー>はなさせます
まちますーー>またせます
しにますーー>しなせます
のみますーー>のませます
とりますーー>とらせます

2 Học ngữ  pháp tiếng Nhật - Động từ nhóm 2

Động từ nhóm 2 thì thêm させ vào phía sau trước đuôi ます
Ví dụ: 食べますーー>食べさせます
見ますーー>見させます
ほめますーー>ほめさせます
Các bạn hãy chú ý là có 1 số động từ đặc biệt nhóm 2 có đuôi là hàng i nhưng lại là thuộc động từ nhóm 2 , nên cách chia sẽ chia theo nhóm 2 nhé.
Ví dụ : おちますーー>おちさせます
おきますーー>おきさせます(thức dậy)
あびますーー>あびさせます
たりますーー>たりさせます
……
 
Học tiếng Nhật online - Giải pháp số 1 cho người đi làm

3. Học ngữ pháp tiếng Nhật - Động từ nhóm 3

Động từ nhóm 3 gồm có hai động từ là :します 、来ます và các danh động từ có dạng Nします
Cách chia : しますーー>させます
来ますーー>こさせます
Nしますーー>Nさせます
べんきょうしますーー>べんきょうさせます

Ý nghĩa : Có 2 ý nghĩa chính khi sử dụng thể sai khiến
 Ý nghĩa 1: …bắt…/ bảo…/làm cho…./cho phép...
Cách chia :
Trường hợp đối tượng trực tiếp tác động lên người thực hiện hành động đó. Câu trúc sẽ là
N1 は N2をV thể sai khiến…
Ví dụ :
 先生(せんせい)は生徒(せいと)を立(た)たせました
(Cô giáo đã bắt học sinh đứng bảng)
 兄(あに)は弟(おとうと)を泣(な)かせました
(Anh trai làm cho e khóc(bắt nạt, khiến nó khóc)^^)
 先生は病気のせいとを帰らせました
(Cô giáo đã cho phép học sinh bị ốm về)
 こどものとき、母はよく妹を買い物にいかせました
(Khi còn nhỏ thì mẹ tôi hay bắt em gái tôi đi chợ )
Trường hợp đối tượng gián tiếp tác động thông qua một sự vật, sự việc thì sẽ có dạng sau:
N1 は N2に [hành động, sự việc gì đó] をV thể sai khiến…
Vd:
母(はは)は子供(こども)に部屋(へや)を掃除(そうじ)させます。
(Mẹ thì bắt con dọn dẹp phòng )
あの小学校(しょうがっこう)ではせいとに英語(えいご)を勉強(べんきょう)させているそうですよ。
(Trường tiểu học kia thì nghe nói là đang bắt học sinh học tiếng Anh đó)
先生はせいとに本を読ませました。
(giáo viên bắt học sinh đọc sách )
社長はひしょにコーヒーを持って来させました。
(Giám đốc thì bắt cô thư kí mang cafe cho ông ấy )_
 Ý nghĩa 2 : …Làm cho…
Cách chia :
[mệnh đề chỉ lí do ] N を V thể sai khiến
*Chú ý khi sử dụng đó là : mệnh đề chỉ lí do phía trước N thường hay chia về dạng lí do sử dụng thể て、
Danh từ N thường là chỉ người trên mình như bố mẹ, thầy cô…,và đôi khi là sử dụng cả với người mà mình ko thân thiết
Động từ sử dụng thường là những động từ biểu hiện cảm xúc, tình cảm trong đó như 心配します(lo lắng),安心します(an tâm),がっかりします(thất vọng),….
Ví dụ
病気(びょうき)になって、両親(りょうしん)を心配(しんぱい)させてしまいました
(Vì bị bệnh nên tôi đã làm bố mẹ lo lắng )
有名(ゆうめい)な大学(だいがく)に入(はい)って、母(はは)を安心(あんしん)させました
(Vì là thi đậu vào trường đại học có tiếng nên tôi làm mẹ tôi an lòng )
失礼(しつれい)なことを言(い)って、あの人(ひと)を怒(おこ)らせてしまった。
(Vì là lỡ nói những lời thất lễ nên đã làm cho người kia nổi giận)
以上で
Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc các bạn học ngữ pháp tiếng Nhật thật tốt!



 

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác