Đang thực hiện

Học tiếng Nhật cơ bản bài 4 - Phần ngữ pháp tiếng Nhật

Thời gian đăng: 06/06/2016 10:05
Tiếp nối các bài học tiếng Nhật trong giao trình Minano Nihongo - Một cuốn giáo trình chuẩn tiếng Nhật dành cho người Việt , là Học tiếng Nhật bài 4 - Ngữ pháp tiếng Nhật.
Học ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản bài 4
Học ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản bài 4
 
Và tiếp nối các bài học tiếng Nhật trong giao trình Minano Nihongo - Một cuốn giáo trình chuẩn tiếng Nhật dành cho người Việt , là học tiếng Nhật bài 4 - Ngữ pháp tiếng Nhật. Hi vọng nó có thể giúp các bạn mở rộng kiến thức ngữ pháp cũng như tự tin hơn trong giao tiếp thực tế. Cùng học nào!
 

I. Động từ trong tiếng Nhật.


1. Động từ chia làm 3 lọai :  
a) Động từ hiện tại - tương lai 
Có đuôi là chữ ます (masu)
Ví dụ : 
- わたしはたまごをたべます (watashi wa tamago o tabemasu) : Tôi ăn trứng. 
- わたしはくじにねます (watashi wa kuji ni nemasu) : Tôi ngủ lúc 9 giờ.

Nếu trong câu có từ chỉ tương lai như : あした (ashita) : ngày mai... thì động từ trong câu đó là tương lai 
Ví dụ : 
- あしたわたしはロンドンへいきます  (ashita watashi wa RONDON e ikimasu) : Ngày mai tôi đi Luân Đô.
( Chữ e ở câu trên viết là へ (he) nhưng đọc là e vì đây là ngữ pháp ) 

b) Động từ quá khứ 
Có đuôi là chữ ました (mashita)
Ví dụ : 
- ねました (nemashita) : Đã ngủ
- たべ、ました (tabemashita ) : đã ăn 

Hiện tại sang quá khứ : ますーました (masu - mashita)
( bỏ chữ su thêm chữ shita vào ) 
Hoc tieng Nhat online
Xem Thêm : Hoc tieng Nhat online hiệu quả mỗi ngày

2. Trợ Từ theo sau động từ có nhiều trợ từ, nhưng đây là 3 trợ từ ở sơ cấp : 
a) へ (he )(đọc là e) : Chỉ dùng cho 3 động từ 
- きます (kimasu) : đến 
- いきます (ikimasu) : đi 
- かえります (kaerimasu) : trở về 
b) を (o) (chữ を (o) thứ hai) : Dùng cho các tha động từ 
c) に (ni) : dùng cho các động từ liên quan đến thời gian như 
- ねます (nemasu) : ngủ
- やすみます (yasumimasu) : nghỉ ngơi  
- おきます (okimasu) : thức dậy 
- おわります (owarimasu) : kết thúc 
Đặc Biệt : あいます (aimasu): gặp 
Ví dụ : 
- わたしはしちじにねます  (watashi wa shichiji ni nemasu) : Tôi ngủ lúc 7 giờ. 
- わたしはバオにあいます (watashi wa BAO ni aimasu) : Tôi gặp Bảo.

Hy vọng phần ngữ pháp tiếng Nhật trên đây sẽ giúp các bạn sớm cải thiện kĩ năng tiếng Nhật của mình. Chúc các bạn thành công và sớm chinh phục tiếng Nhật.

 
Trung tâm tiếng Nhật SOFL - Tiếng Nhật cho mọi đối tượng

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác