Thời gian đăng: 05/12/2015 13:22
Để học tốt một loại ngôn ngữ điều đầu tiên bạn cần trang bị tốt cho mình những kiến thức đơn giản đầu tiên đối với tiếng nhật cũng vậy. Học tiếng nhật giao tiếp cơ bản là điều vô cùng cần thiết.
Giao tiếp tiếng Nhật cơ bản
Mỗi bài học tiếng Nhật là một chủ đề khác nhau nhưng giữa chúng có mối quan hệ gắn kết, bài trước liên quan đến bài sau. Chính vì vậy mà việc học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản để việc nâng cao trình dộ tiếng Nhật của mình là điều hợp lí. Sau đây, trung tâm tiếng Nhật SOFL sẽ cung cấp cho các bạn bài học ngữ pháp hay để phục vụ cho việc giao tiếp tiếng nhật hiệu quả của bạn
Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật
Các trợ từ thường trong tiếng Nhật như て、に、を、は、が.
Sau đây là cách sử dụng trợ từ cụ thể với trợ từ が
o Ai sẽ đi? だれがいきますか?
->Tôi sẽ đi 私がいきます。
o Khi nào thì được いつがいいですか?
-> Ngày mai thì được 明日がいいです。
o Cái nào là từ điển của bạn? どれがあなたの辞書ですか?
-> Cái này là từ điển của tôi これが私の辞書です。
2)Trong câu văn chỉ sự tồn tại biểu hiện sự tồn tại của con người, sự vật , sự việc .
- Có ai ở trong phòng học? 教室に誰がいましたか
->Có bạn Tanaka 田中さんがいました。
- Có cái gì ở trên bàn? 机の上に何がありますか?
-> Quyển sách ở trên bàn 本があります。
- Có hẹn với bạn 友達と約束がある。
3)Trong câu có tính từ hoặc câu so sánh
• Giao thông của Nhật Bản thuận tiện 日本は交通が便利です。
• Tokyo và Seoul thì nơi nào lạnh hơn? 「東京とソウルと、どちらが寒いでか」
-> Seoul lạnh hơn ソウルの方が寒いです。
• Ai là người cao nhất trong lớp? クラスで誰が一番背が高いですか?
-> Tanaka là người cao nhất lớp 田中さんが一番背が高いです。
4)Chủ ngữ trong câu chỉ hiện tượng
- Hoa anh đào đã nở rồi 桜の花が咲きました。
- Trời đang mưa 雨が降っています。
- Tuần trước, đã có tai nạn giao thông ở chỗ này 先週、ここで交通事故がありました
5)Chủ ngữ trong câu mang tính chất phụ thuộc danh từ:
o Cái này là bức ảnh mà tôi đã chụp これは私が撮った写真です。
o Câu chỉ khi: Ba tôi mất khi tôi còn là học sinh tiểu học năm thứ hai 私が小学二年生だったとき、父は死ました。
o Câu nguyên nhân : Tôi không tham gia đi du lịch được vì công việc quá bận rộn 仕事が忙しいので、私は旅行に参加きません。
o Câu điều kiện:Hãy trao cái này cho Tanaka nếu anh ấy đến 田中さんがきたら、これを渡してくい。
6)Trong câu biểu hiện trạng thái:
• Chìa khóa đang được treo ở cửa ドアに鍵がかかっている。
• Cảnh sát đang đứng ở cửa vào 入り口に警察が立っています。
• Viết trước chữ lên tấm bảng đen 黒板に字が書いてあります。
• Hoa được trang trí trước trong nhà 部屋に花が飾ってあります。
Xem Thêm : Khóa học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả nhanh chóng
o Bạn nấu ăn giỏi thật đấy あなたは料理が上手ですね。
o Tôi thích thể thao 私はスポーツが好きです。
o Anh ấy giỏi tiếng Anh 彼は英語が得意です。
2) Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện sự mong muốn
- Tôi muốn có một cái máy tính 私はパソコンが欲しいです。
- Tôi muốn uống nước 私は水が飲みたいです。
- Hôm nay tôi muốn ăn thịt nướng 今日は焼き肉が食べたいですね。
3) Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện khả năng
• Bạn có hiểu tiếng Hàn Quốc không? あなたは韓国語がわかりますか?
• Bạn có thể lái xe không? あなたは車の運転ができますか?
• Tôi có thể nói được tiếng Trung Quốc 私は中国語が話せます。
o Cô ấy xinh nhưng tính cách thì lạnh lùng 彼女は美人だが、性格が冷たい。
o Đã uống thuốc rồi nhưng nhiệt độ vẫn không giảm: 薬を飲みましたが熱があがれません
o Không muốn đi nhưng vẫn phải đi 行きたくないが行かなければならな。
2) Sử dụng khi kết nối câu văn với bộ phận trước đó
- Xin lỗi, ở gần đây có nhà vệ sinh nào không? すみまぜんが、近くにトレイはありせんか?
- Về cuộc nói chuyện trước đây nhưng không biết giờ đã thế nào rồi? この前の話ですが、どうなりました?
- Tôi chọn cà phê còn bạn thì sao? 僕はコーヒーにしますが、あなたは
3) Liên quan đến tha động từ thì を biểu hiện mục đích, chủ thể của hành động
• Tôi đang học tiếng Nhật 私は日本語を勉強しています。
• Bạn đã ăn cơm chưa? もう食べましたか?
• Gọi Tanaka lại đây. 田中さんを呼んでください。
4) Được sử dụng trong khi biểu hiện sự vận động Thể hiện nơi được rời ra
o Xuống tàu 電車を降りる。
o Hàng ngày, 7 giờ sáng ra khỏi nhà 毎日、7時家を出ます。
o Bạn,anh,chị đã tốt nghiệp đại học từ khi nào? 大学を卒業したのはいつですか?
5)Biểu hiện nơi được trải qua
- Chim bay trên trời 鳥は空を飛びます。
- Hãy rẽ phải ở chỗ tín hiệu đèn giao thông 信号のところを右へ曲がってくださ。
- Mỗi sáng tôi đều đi dạo quanh khu vực công viên. 毎朝、私は近くの公園を散歩します
6) Thể hiện thời gian trôi
• Tôi đã trải qua kỳ nghỉ hè ở Mỹ 夏休みをアメリカで過ごしました。
• Nơi đây chính là ngôi nhà mà tôi đã trải qua thời niên thiếu. ここは私が少年時代を送った懐かし家です。
• Tác phẩm này đã được viết ra sau nhiều năm. 長い年月を経て、この作品を書き上た。
4. Được dùng trong câu cầu khiến của tha động từ.
o Anh ta nói đùa khiến mọi người đều cười. 彼は冗談を言って、みんなを笑わせ。
o Tốt nhất là hãy cho trẻ con đi ngủ sớm. 早く子供を寝させたほうがいいです。
o Giám đốc đã bắt nhân viên làm việc rất muộn 社長は遅くまで社員を働かせた。.
Chúng tôi luôn hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn ở mọi bài học .Hãy chăm chỉ và cố gắng rèn luyện và học tập để có những kết quả cao nhất .
Để học tiếng nhật giao tiếp cơ bản hiệu quả chỉ trong vài tháng các bạn hãy đến với trung tâm ngoại ngữ SOFL của chúng tôi để được học tập. Chúc các bạn có một sự lựa chọn đúng.
Giao tiếp tiếng Nhật cơ bản
Mỗi bài học tiếng Nhật là một chủ đề khác nhau nhưng giữa chúng có mối quan hệ gắn kết, bài trước liên quan đến bài sau. Chính vì vậy mà việc học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản để việc nâng cao trình dộ tiếng Nhật của mình là điều hợp lí. Sau đây, trung tâm tiếng Nhật SOFL sẽ cung cấp cho các bạn bài học ngữ pháp hay để phục vụ cho việc giao tiếp tiếng nhật hiệu quả của bạn
Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật
Các trợ từ thường trong tiếng Nhật như て、に、を、は、が.
Sau đây là cách sử dụng trợ từ cụ thể với trợ từ が
A. Biểu hiện chủ ngữ trong câu.
1)Trong câu nghi vấno Ai sẽ đi? だれがいきますか?
->Tôi sẽ đi 私がいきます。
o Khi nào thì được いつがいいですか?
-> Ngày mai thì được 明日がいいです。
o Cái nào là từ điển của bạn? どれがあなたの辞書ですか?
-> Cái này là từ điển của tôi これが私の辞書です。
2)Trong câu văn chỉ sự tồn tại biểu hiện sự tồn tại của con người, sự vật , sự việc .
- Có ai ở trong phòng học? 教室に誰がいましたか
->Có bạn Tanaka 田中さんがいました。
- Có cái gì ở trên bàn? 机の上に何がありますか?
-> Quyển sách ở trên bàn 本があります。
- Có hẹn với bạn 友達と約束がある。
3)Trong câu có tính từ hoặc câu so sánh
• Giao thông của Nhật Bản thuận tiện 日本は交通が便利です。
• Tokyo và Seoul thì nơi nào lạnh hơn? 「東京とソウルと、どちらが寒いでか」
-> Seoul lạnh hơn ソウルの方が寒いです。
• Ai là người cao nhất trong lớp? クラスで誰が一番背が高いですか?
-> Tanaka là người cao nhất lớp 田中さんが一番背が高いです。
4)Chủ ngữ trong câu chỉ hiện tượng
- Hoa anh đào đã nở rồi 桜の花が咲きました。
- Trời đang mưa 雨が降っています。
- Tuần trước, đã có tai nạn giao thông ở chỗ này 先週、ここで交通事故がありました
5)Chủ ngữ trong câu mang tính chất phụ thuộc danh từ:
o Cái này là bức ảnh mà tôi đã chụp これは私が撮った写真です。
o Câu chỉ khi: Ba tôi mất khi tôi còn là học sinh tiểu học năm thứ hai 私が小学二年生だったとき、父は死ました。
o Câu nguyên nhân : Tôi không tham gia đi du lịch được vì công việc quá bận rộn 仕事が忙しいので、私は旅行に参加きません。
o Câu điều kiện:Hãy trao cái này cho Tanaka nếu anh ấy đến 田中さんがきたら、これを渡してくい。
6)Trong câu biểu hiện trạng thái:
• Chìa khóa đang được treo ở cửa ドアに鍵がかかっている。
• Cảnh sát đang đứng ở cửa vào 入り口に警察が立っています。
• Viết trước chữ lên tấm bảng đen 黒板に字が書いてあります。
• Hoa được trang trí trước trong nhà 部屋に花が飾ってあります。
Xem Thêm : Khóa học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả nhanh chóng
B. Biểu hiện đối tượng giao tiếp tiếng Nhật.
1) Biểu hiện cảm xúc, tâm trạng ...của đối tượng trong câu tính từo Bạn nấu ăn giỏi thật đấy あなたは料理が上手ですね。
o Tôi thích thể thao 私はスポーツが好きです。
o Anh ấy giỏi tiếng Anh 彼は英語が得意です。
2) Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện sự mong muốn
- Tôi muốn có một cái máy tính 私はパソコンが欲しいです。
- Tôi muốn uống nước 私は水が飲みたいです。
- Hôm nay tôi muốn ăn thịt nướng 今日は焼き肉が食べたいですね。
3) Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện khả năng
• Bạn có hiểu tiếng Hàn Quốc không? あなたは韓国語がわかりますか?
• Bạn có thể lái xe không? あなたは車の運転ができますか?
• Tôi có thể nói được tiếng Trung Quốc 私は中国語が話せます。
C. Trợ từ kết nối trong giao tiếp tiếng Nhật.
1) Sử dụng khi muốn diễn đạt ý ngược nhauo Cô ấy xinh nhưng tính cách thì lạnh lùng 彼女は美人だが、性格が冷たい。
o Đã uống thuốc rồi nhưng nhiệt độ vẫn không giảm: 薬を飲みましたが熱があがれません
o Không muốn đi nhưng vẫn phải đi 行きたくないが行かなければならな。
2) Sử dụng khi kết nối câu văn với bộ phận trước đó
- Xin lỗi, ở gần đây có nhà vệ sinh nào không? すみまぜんが、近くにトレイはありせんか?
- Về cuộc nói chuyện trước đây nhưng không biết giờ đã thế nào rồi? この前の話ですが、どうなりました?
- Tôi chọn cà phê còn bạn thì sao? 僕はコーヒーにしますが、あなたは
3) Liên quan đến tha động từ thì を biểu hiện mục đích, chủ thể của hành động
• Tôi đang học tiếng Nhật 私は日本語を勉強しています。
• Bạn đã ăn cơm chưa? もう食べましたか?
• Gọi Tanaka lại đây. 田中さんを呼んでください。
4) Được sử dụng trong khi biểu hiện sự vận động Thể hiện nơi được rời ra
o Xuống tàu 電車を降りる。
o Hàng ngày, 7 giờ sáng ra khỏi nhà 毎日、7時家を出ます。
o Bạn,anh,chị đã tốt nghiệp đại học từ khi nào? 大学を卒業したのはいつですか?
5)Biểu hiện nơi được trải qua
- Chim bay trên trời 鳥は空を飛びます。
- Hãy rẽ phải ở chỗ tín hiệu đèn giao thông 信号のところを右へ曲がってくださ。
- Mỗi sáng tôi đều đi dạo quanh khu vực công viên. 毎朝、私は近くの公園を散歩します
6) Thể hiện thời gian trôi
• Tôi đã trải qua kỳ nghỉ hè ở Mỹ 夏休みをアメリカで過ごしました。
• Nơi đây chính là ngôi nhà mà tôi đã trải qua thời niên thiếu. ここは私が少年時代を送った懐かし家です。
• Tác phẩm này đã được viết ra sau nhiều năm. 長い年月を経て、この作品を書き上た。
4. Được dùng trong câu cầu khiến của tha động từ.
o Anh ta nói đùa khiến mọi người đều cười. 彼は冗談を言って、みんなを笑わせ。
o Tốt nhất là hãy cho trẻ con đi ngủ sớm. 早く子供を寝させたほうがいいです。
o Giám đốc đã bắt nhân viên làm việc rất muộn 社長は遅くまで社員を働かせた。.
Chúng tôi luôn hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn ở mọi bài học .Hãy chăm chỉ và cố gắng rèn luyện và học tập để có những kết quả cao nhất .
Để học tiếng nhật giao tiếp cơ bản hiệu quả chỉ trong vài tháng các bạn hãy đến với trung tâm ngoại ngữ SOFL của chúng tôi để được học tập. Chúc các bạn có một sự lựa chọn đúng.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Các tin khác
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845