Thời gian đăng: 02/12/2015 15:05
Chắc chắn khi sang Nhật bạn không thể bỏ qua những món ăn tuyệt vời mang đậm nét văn hóa ẩm thực Nhật Bản trong các nhà hàng tại Nhật Bản. Hay là một du học sinh tại Nhật Bản đa số các bạn sẽ làm việc trong các quán ăn nhà hàng. Vậy bạn phải học tiếng Nhật giao tiếp như thế nào là phù hợp ?
Bạn đang lo lắng không biết giao tiếp như nào trong nhà hàng hôm nay, Trung tâm nhật ngữ SOFL sẽ giới thiệu cho các bạn bài học tiếng nhật giao tiếp trong nhà hàng.
Bạn không khát à?
ミラー: そう ですね。なにか のみましょう。
Có chứ. Chúng ta tìm cái gì đó uống nhé?
すずき: はい、あの レストランは どう です か。
Đồng ý. Nhà hàng kia thì sao nhỉ?
ミラー: いい です ね。はいりましょう。
Được đấy. Vào đi.
すずき: きれいな レストラン です ね。
Nhà hàng này đẹp, phải không?
ミラー: なに が いいでしょう ね。
Mình đang tự hỏi cái gì hay cơ?
すずき: いろいろ あります ね。
Có rất nhiều thứ để chọn lựa, phải không?
ウェイター: いらっしゃいませ。ごちゅうもん は。
Chào mừng quý khách. Tôi có thể biết quý khách gọi gì không ạ?
すずき: わたし は オレンジ ジュース と ケーキ を ください。
Vui lòng cho tôi một nước cam và một bánh ngọt.
ミラー: わたし は コーラ を ください。それから おなか が すきますので、サンドイッチ も ください。
Tôi muốn một coca cola. À tôi đang đói, cho tôi một san-uych
ウェイター: はい、すぐ おもち します。
Vâng, tôi sẽ mang ra ngay đây.
のど nodo cổ họng
かわきます kawakimasu làm khô
のみます nomimasu uống
Xem Thêm : Học tiếng Nhật online hiệu quả nhanh chóng
はいります hairimasu đi vào, bước vào
きれい kirei xinh, đẹp
いろいろ iroiro rất nhiều, nhiều
いらっしゃいませ irasshaimase chào mừng
ちゅうもん chuumon yêu cầu, lệnh
オレンジ ジュース orenji juusu nước cam
ケーキ keiki bánh ngọt
コーラ koola coca cola
それから sorekara sau, sau đó, tiếp sau
おなか onaka dạ dày
すきます sukimasu trống rỗng
サンドイッチ sandoicchi bánh san-uych
おもちします omochi shimasu đem, mang
1.それはどういう意味ですか?
(Sore wa dou iu imi desuka )
Như thế có nghĩa là gì vậy?
2. おっしゃることがよく分からないの で すが。
(Ossharu koto ga yoku wakaranai no desu ga... ):
Tôi e rằng tôi chưa hiểu ý của quý khách.
3. すみません。おっしゃったことが分 か りませんでした。
(Sumimasen. Osshatta koto ga wakarimasendeshita)
Tôi xin lỗi, tôi đã không hiểu được ý của quý khách.
Đồ ăn Nhật Bản
4. もっと詳しくそれを説明していただ け ますか。
(Motto kuwashiku sore wo setsumeishite itadakemasu ka )
Quý khách có thể giải thích chi tiết hơn không ạ?
5. もっと具体的にお願いできますか。
(M otto guai teki ni onegai dekimasu ka):
Quý khách có thể nói cụ thể hơn không?
6. それが何か説明してもらえませんか 。
(Sore ga nanika setsumei shite moraemasen ka):
Quý khách có thể giải thích nó là cái gì không ạ?
Khi đã hiểu ý
はい、今度は分かりました。ありが と うございます。
(Hai, kondo wa wakarimashita. Arigatou gozaimasu )
Vậy là tôi đã hiểu. Cảm ơn quý khách.
Có 1 cách hỏi khách dùng món gì, đó là ご注文はお決まりです
(go chuumon wa okimari desuka):
Quý khách gọi món gì ạ ? / Quý khách đã quyết định việc gọi món chưa?
Hỏi khách có dặn thêm điều gì hay không 何がおすすめですか?
(Nani ga osusume desu ka)
Xác nhận lại thực đơn với khách 1 lần nữa xong hỏi 以上でよろしいでしょうか?
(ijou de yoroshii deshou ka)
Tất cả như vậy đã được chưa ạ?
Và khi mang món ra thì câu cửa miệng luôn là お待たせ致しました
(Omatase itashimashita)
Xin lỗi đã để quý khách đợi lâu.
Nếu là nhân viên lễ tân, khi khách ra về có thể nói また お越しください。
(mata okoshi kudasai)
Mời quý khách lại ghé cửa hàng.
Trung tâm tiếng Nhật SOFL dạy tiếng Nhật giao tiếp được coi là chất lượng hàng đầu tại Hà Nội, và bài viết hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ các bạn học tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng. Học thành thao kĩ năng giao tiếp nhé các bạn.
Học tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng
Bạn đang lo lắng không biết giao tiếp như nào trong nhà hàng hôm nay, Trung tâm nhật ngữ SOFL sẽ giới thiệu cho các bạn bài học tiếng nhật giao tiếp trong nhà hàng.
Học tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng.
すずき: のど が かわきました ね。Bạn không khát à?
ミラー: そう ですね。なにか のみましょう。
Có chứ. Chúng ta tìm cái gì đó uống nhé?
すずき: はい、あの レストランは どう です か。
Đồng ý. Nhà hàng kia thì sao nhỉ?
ミラー: いい です ね。はいりましょう。
Được đấy. Vào đi.
すずき: きれいな レストラン です ね。
Nhà hàng này đẹp, phải không?
ミラー: なに が いいでしょう ね。
Mình đang tự hỏi cái gì hay cơ?
すずき: いろいろ あります ね。
Có rất nhiều thứ để chọn lựa, phải không?
ウェイター: いらっしゃいませ。ごちゅうもん は。
Chào mừng quý khách. Tôi có thể biết quý khách gọi gì không ạ?
すずき: わたし は オレンジ ジュース と ケーキ を ください。
Vui lòng cho tôi một nước cam và một bánh ngọt.
ミラー: わたし は コーラ を ください。それから おなか が すきますので、サンドイッチ も ください。
Tôi muốn một coca cola. À tôi đang đói, cho tôi một san-uych
ウェイター: はい、すぐ おもち します。
Vâng, tôi sẽ mang ra ngay đây.
のど nodo cổ họng
かわきます kawakimasu làm khô
のみます nomimasu uống
Xem Thêm : Học tiếng Nhật online hiệu quả nhanh chóng
はいります hairimasu đi vào, bước vào
きれい kirei xinh, đẹp
いろいろ iroiro rất nhiều, nhiều
いらっしゃいませ irasshaimase chào mừng
ちゅうもん chuumon yêu cầu, lệnh
オレンジ ジュース orenji juusu nước cam
ケーキ keiki bánh ngọt
コーラ koola coca cola
それから sorekara sau, sau đó, tiếp sau
おなか onaka dạ dày
すきます sukimasu trống rỗng
サンドイッチ sandoicchi bánh san-uych
おもちします omochi shimasu đem, mang
Một số tình huống khác trong nhà hàng.
Khi chưa hiểu ý1.それはどういう意味ですか?
(Sore wa dou iu imi desuka )
Như thế có nghĩa là gì vậy?
2. おっしゃることがよく分からないの で すが。
(Ossharu koto ga yoku wakaranai no desu ga... ):
Tôi e rằng tôi chưa hiểu ý của quý khách.
3. すみません。おっしゃったことが分 か りませんでした。
(Sumimasen. Osshatta koto ga wakarimasendeshita)
Tôi xin lỗi, tôi đã không hiểu được ý của quý khách.
Đồ ăn Nhật Bản
4. もっと詳しくそれを説明していただ け ますか。
(Motto kuwashiku sore wo setsumeishite itadakemasu ka )
Quý khách có thể giải thích chi tiết hơn không ạ?
5. もっと具体的にお願いできますか。
(M otto guai teki ni onegai dekimasu ka):
Quý khách có thể nói cụ thể hơn không?
6. それが何か説明してもらえませんか 。
(Sore ga nanika setsumei shite moraemasen ka):
Quý khách có thể giải thích nó là cái gì không ạ?
Khi đã hiểu ý
はい、今度は分かりました。ありが と うございます。
(Hai, kondo wa wakarimashita. Arigatou gozaimasu )
Vậy là tôi đã hiểu. Cảm ơn quý khách.
Có 1 cách hỏi khách dùng món gì, đó là ご注文はお決まりです
(go chuumon wa okimari desuka):
Quý khách gọi món gì ạ ? / Quý khách đã quyết định việc gọi món chưa?
Hỏi khách có dặn thêm điều gì hay không 何がおすすめですか?
(Nani ga osusume desu ka)
Xác nhận lại thực đơn với khách 1 lần nữa xong hỏi 以上でよろしいでしょうか?
(ijou de yoroshii deshou ka)
Tất cả như vậy đã được chưa ạ?
Và khi mang món ra thì câu cửa miệng luôn là お待たせ致しました
(Omatase itashimashita)
Xin lỗi đã để quý khách đợi lâu.
Nếu là nhân viên lễ tân, khi khách ra về có thể nói また お越しください。
(mata okoshi kudasai)
Mời quý khách lại ghé cửa hàng.
Trung tâm tiếng Nhật SOFL dạy tiếng Nhật giao tiếp được coi là chất lượng hàng đầu tại Hà Nội, và bài viết hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ các bạn học tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng. Học thành thao kĩ năng giao tiếp nhé các bạn.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Các tin khác
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845