Thời gian đăng: 14/11/2015 20:00
Trong tiêng Nhật, Phần học từ vựng tiếng Nhật có phải là phần khó học nhất, khó học như vậy thì làm cách nào để có thể chinh phục kho từ vựng. Hãy cùng Nhật ngữ SOFL đi tìm hiểu nhé.
Học từ vựng tiếng Nhật
Khi học tiếng Nhật chúng ta phải học từ vựng tiếng Nhật với một số lượng khổng lồ mà có lẽ chúng làm cho chúng ta bị áp lực. Mỗi bài học ngữ pháp chúng ta phải học kèm với 40-45 từ mới .Nhưng vậy mới phục vụ tốt cho việc học tiếng Nhật giao tiếp của bạn . Điều đó gây nản chí khi bạn mới tiếp cần với nhật ngữ .
Đừng lo lắng chúng ta chỉ cần có phương pháp học phù hợp thì sẽ đem lại hiệu quả. Và để học tiếng Nhật một cách tốt nhất điều đầu tiên chúng ta phải nắm vững các kiến thức về mảng từ vựng cơ bản. Vậy chúng ta hãy bắt đầu trang bị cho mình một vốn từ vựng nhất định và đặc biệt là những từ vựng giao tiếp hằng ngày nhé .
suzuran 鈴蘭 Hoa lan chuông
gurajiorasu グラジオラス Hoa lay ơn
higanbana 彼岸花 Hoa loa kèn nhện đỏ
ume 梅 Hoa mai
kaou 花王 Hoa mẫu đơn
mokuren 木蓮 Hoa Mộc lan
Aoi 葵 Hoa dâm bụt
momo 桃 Hoa đào
ayame 菖蒲 Hoa diên vỹ
sakura 桜 Hoa anh đào
nadeshiko 撫子 Hoa cẩm chướngajisai 紫陽花 Hoa cẩm tú cầu
kiku 菊 Hoa cúc
yuri 百合 Hoa bách hợp
tanpopo 蒲公英 Hoa bồ công anh
sumire 菫 Hoa bướm
Shakunage 石楠花 Hoa Đỗ uyên
bara 薔薇 Hoa hồng
himawari 向日葵 Hoa hướng dương
shikuramen シクラメン Hoa anh thảo
kesinohana 芥子の花 Hoa Anh túc
分別がある Biết điều, biết lẽ phải, biết phải trái;khôn ngoan, hợp lý, đúng đắn
衝動的な bốc đồng
愉快な buồn cười
気分屋の Buồn rầu, ủ rũ
やる気がある có chí khí, nhuệ khí cao
頑固な cứng đầu
風変りな điên
大胆な Dũng cảm,Táo bạo, cả gan, liều lỉnh
寛大な hào phóng
忘れっぽい hay quên
自己中心的な ích kỷ
客観的な khách quan
引っ込み思案なKhép kín, thu kín, thu mình
Xem Thêm : Chương trình học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả
歯科医 しかい shikai Nha sỹ
教師 き ょうし kyoushi Giáo viên (Nghề giáo viên)
先生 せんせい sensei Giáo viên (thầy giáo, cô giáo)
講師 こうし koushi Giảng viên
政治家 せいじか seijika Chính trị gia
弁護士 べんごし bengoshi Luật sư
歌手 かしゅ kashu Ca sỹ
役者 やくしゃ yakusha Diễn viên
天気予報 てんきよほう tenki yohou Dự báo thời tiết
晴れ はれ hare Quang mây, trời rõ
快晴 かいせい kaisei Trời có nắng và ít mây
太陽 たいよう taiyou Mặt trời
曇り くもり kumori Trời nhiều mây
雲 くも kumo Mây
雪 ゆき yuki Tuyết
大雪 おおゆき ooyuki Tuyết dày
霰 あられ arare Mưa đá
雹 ひょう hyou hail
霙 みぞれ mizore Thời tiết có cả mưa và tuyết
雷 かみなり kaminari Sấm
雨 あめ ame Mưa
洪水 こうずい kouzui Lũ lụt
大雨 おおあめ ooame Mưa rào
豪雨 ごうう gouu Mưa rất to
暴風雨 ぼうふうう boufuuu Mưa bão
海風 うみかぜ/かいふう umikaze/kaifuu Gió biển
乾燥 かんそう kansou Sự khô hạn
津波 つなみ tsunami Sóng thần
春雨 しゅんう/
はるさめ shunu/harusame Mưa mùa xuân
酸性雨 さんせいう sanseiu Mưa acid
梅雨 つゆ/ばいう tsuyu/baiu Mùa mưa
湿気 しっけ shikke Độ ẩm
乾季 かんき kanki Mùa khô
霧 きり kiri Sương
四季 しき shiki 4 mùa
春 はる haru Xuân
夏 なつ natsu Hạ
秋 あき aki Thu
冬 ふゆ fuyu Đông
季節風 きせつふう kisetsufuu Gió mùa
気温 きおん kion Nhiệt độ
Nhật ngữ SOFL chia sẻ một số từ vựng tiếng Nhật cơ bản nhất cho các bạn học viên, hy vọng các bạn sẽ nâng cao trình độ tiếng Nhật và sớm chinh phục kho từ vựng khổng lồ này. Chúc các bạn thành công.
Học từ vựng tiếng Nhật
Khi học tiếng Nhật chúng ta phải học từ vựng tiếng Nhật với một số lượng khổng lồ mà có lẽ chúng làm cho chúng ta bị áp lực. Mỗi bài học ngữ pháp chúng ta phải học kèm với 40-45 từ mới .Nhưng vậy mới phục vụ tốt cho việc học tiếng Nhật giao tiếp của bạn . Điều đó gây nản chí khi bạn mới tiếp cần với nhật ngữ .
Đừng lo lắng chúng ta chỉ cần có phương pháp học phù hợp thì sẽ đem lại hiệu quả. Và để học tiếng Nhật một cách tốt nhất điều đầu tiên chúng ta phải nắm vững các kiến thức về mảng từ vựng cơ bản. Vậy chúng ta hãy bắt đầu trang bị cho mình một vốn từ vựng nhất định và đặc biệt là những từ vựng giao tiếp hằng ngày nhé .
Một số mảng và chủ đề về từ tiếng Nhật cơ bản.
TÊN CÁC LOÀI HOA TRONG TIẾNG NHẬT :
ran 欄 Hoa lansuzuran 鈴蘭 Hoa lan chuông
gurajiorasu グラジオラス Hoa lay ơn
higanbana 彼岸花 Hoa loa kèn nhện đỏ
ume 梅 Hoa mai
kaou 花王 Hoa mẫu đơn
mokuren 木蓮 Hoa Mộc lan
Aoi 葵 Hoa dâm bụt
momo 桃 Hoa đào
ayame 菖蒲 Hoa diên vỹ
sakura 桜 Hoa anh đào
nadeshiko 撫子 Hoa cẩm chướngajisai 紫陽花 Hoa cẩm tú cầu
kiku 菊 Hoa cúc
yuri 百合 Hoa bách hợp
tanpopo 蒲公英 Hoa bồ công anh
sumire 菫 Hoa bướm
Shakunage 石楠花 Hoa Đỗ uyên
bara 薔薇 Hoa hồng
himawari 向日葵 Hoa hướng dương
shikuramen シクラメン Hoa anh thảo
kesinohana 芥子の花 Hoa Anh túc
TỪ VỰNG VỀ TÍNH CÁCH :
保守的な bảo thủ分別がある Biết điều, biết lẽ phải, biết phải trái;khôn ngoan, hợp lý, đúng đắn
衝動的な bốc đồng
愉快な buồn cười
気分屋の Buồn rầu, ủ rũ
やる気がある có chí khí, nhuệ khí cao
頑固な cứng đầu
風変りな điên
大胆な Dũng cảm,Táo bạo, cả gan, liều lỉnh
寛大な hào phóng
忘れっぽい hay quên
自己中心的な ích kỷ
客観的な khách quan
引っ込み思案なKhép kín, thu kín, thu mình
Xem Thêm : Chương trình học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả
CÁC TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP :
看護師 かんごし kangoshi Y tá歯科医 しかい shikai Nha sỹ
教師 き ょうし kyoushi Giáo viên (Nghề giáo viên)
先生 せんせい sensei Giáo viên (thầy giáo, cô giáo)
講師 こうし koushi Giảng viên
政治家 せいじか seijika Chính trị gia
弁護士 べんごし bengoshi Luật sư
歌手 かしゅ kashu Ca sỹ
役者 やくしゃ yakusha Diễn viên
MỘT SỐ TỪ VỀ THỜI TIẾT :
天気 てんき tenki Thời tiết天気予報 てんきよほう tenki yohou Dự báo thời tiết
晴れ はれ hare Quang mây, trời rõ
快晴 かいせい kaisei Trời có nắng và ít mây
太陽 たいよう taiyou Mặt trời
曇り くもり kumori Trời nhiều mây
雲 くも kumo Mây
雪 ゆき yuki Tuyết
大雪 おおゆき ooyuki Tuyết dày
霰 あられ arare Mưa đá
雹 ひょう hyou hail
霙 みぞれ mizore Thời tiết có cả mưa và tuyết
雷 かみなり kaminari Sấm
雨 あめ ame Mưa
洪水 こうずい kouzui Lũ lụt
大雨 おおあめ ooame Mưa rào
豪雨 ごうう gouu Mưa rất to
暴風雨 ぼうふうう boufuuu Mưa bão
海風 うみかぜ/かいふう umikaze/kaifuu Gió biển
乾燥 かんそう kansou Sự khô hạn
津波 つなみ tsunami Sóng thần
春雨 しゅんう/
はるさめ shunu/harusame Mưa mùa xuân
酸性雨 さんせいう sanseiu Mưa acid
梅雨 つゆ/ばいう tsuyu/baiu Mùa mưa
湿気 しっけ shikke Độ ẩm
乾季 かんき kanki Mùa khô
霧 きり kiri Sương
四季 しき shiki 4 mùa
春 はる haru Xuân
夏 なつ natsu Hạ
秋 あき aki Thu
冬 ふゆ fuyu Đông
季節風 きせつふう kisetsufuu Gió mùa
気温 きおん kion Nhiệt độ
Nhật ngữ SOFL chia sẻ một số từ vựng tiếng Nhật cơ bản nhất cho các bạn học viên, hy vọng các bạn sẽ nâng cao trình độ tiếng Nhật và sớm chinh phục kho từ vựng khổng lồ này. Chúc các bạn thành công.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Các tin khác
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845