Thời gian đăng: 25/11/2015 16:42
Ngữ pháp tiếng Nhật giao tiếp là yếu quan trọng quyết định lên việc bạn giao tiếp tiếng Nhật tốt hay không tốt , chuẩn hay không chuẩn .Chúng ta không thể nói tiếng nhật khi chưa biết ngữ pháp.
Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp
Vì vậy mà việc học ngữ pháp tiếng Nhật để giao tiếng là điều vô cũng cần thiết giúp chúng ta tránh khỏi những câu nói ngớ ngẩn, gây hiểu lầm nơi người nghe. Bài viết sau đây là một bài học căn bản về ngữ pháp tiếng Nhật trong giao tiếp cho các bạn tự tham khảo tại nhà
アンです Tôi là An
ベトナムから来ましたアンと申します Tôi đến từ Việt Nam
どうぞ宜しくお願い致します Mong được sự giúp đỡ của bạn
Đi bộ, xe đạp, xe hơi, máy bay, taxi, tàu thủy, thuyền..
歩いて行きます<あるいていきます>自転車<じてんしゃ>
飛行機<ひこうき>タクシー<たくしー>船<ふね>ボート
1.
図書館に本を借りました。
<としょかんに ほんを かりました>
Tôi đã mượn sách từ thư viện.
2.
友達に本を貸しました。
<ともだちに ほんを かしました>
Tôi đã cho bạn mượn sách
3.
山田さんはアリさんに本を返しました。
やまださんは ありさんに ほんを かえしました。
Anh YAMADA đã trả sách cho Anh ARI.
Từ A đến B
Aから Bまで
ホーチミン市から ニャチャンまで 、どのぐらいかかりますか
HO Chi Minh し から Nha Trang まで..
từ Hồ Chí Minh đi Nha Trang khoảng bao nhiêu tiền?
Ở đâu , có gì ?
1, ở đâu có cái gì
Vị trí + に + NOUN + が arimasu
つくえの うえ に ほん が あります。
Trên bàn có quyển sách
へやに テレビが あります。
Ở phòng có tivi
テレビのみぎに とけい が あります。
Bên phải tivi có đồng hồ.
にわに はなが あります。
Có hoa ở ngòai vườn
2,ở đâu có người or (động vật )
Vị trí + に + người + が + imasu
うちに いぬが います。
Ở nhà có con chó
にわに ねこが います。
Ở ngoài vườn có con mèo
がっこうに にほんじんの せんせいが います。
ở trường có giáo viên Nhật
Xem Thêm : Học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả
Làm ơn cho tôi + Danh từ
コーヒーを 1つ お願いします。
<こーひーを ひとつ おねがいします>。
Trợ từ は
1.Nghĩa :
~ は ~ : thì, là, ở
~ N1 はN2 が
2.Giải thích trợ từ :
Phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Trông tin truyền đạt thường đứng sau は
Làm chủ ngữ của mệnh đề chính.
3.Ví dụ:
私(わたし)は日本(にほん)の料理(りょうり)が好(す)きです。
Tôi thích món ăn Nhật
山田(やまだ)さんは日本語(にほんご)が上手(じょうず)です。
Anh Yamada giỏi tiếng Nhật
この家(いえ)はドアが大(おお)きいです
Căn nhà này có cửa lớn
4.Chú ý:
Khi hỏi bằng は thì cũng trả lời bằng は
A: これは何ですか?
B: これは私の眼鏡(めがね)です。
A: Cái này là cái gì?
B: Cái này là mắt kính của tôi
Trợ từ も
1.Nghĩa :
~も~ : cũng, đến mức, đến cả
2.Giải thích:
Dùng miêu tả sự vật / tính chất / hành động tương tự với một sự vật / tính chất / hành động đã nêu trước đó. (nhằm tránh lập lại tợ từ は/ động từ nhiều lần)
Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều.
Thể hiện mức độ không giống như bình thường. (cao hơn hoặc thấp hơn)
3.Ví dụ:
山田さんは本を読むことが好きです。私も同じです
Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy
あなたの家には犬が9もいるんですか?
Nhà bạn có tới 9 con chó luôn à!
昨日忙しくて寝る時間もありませんですた。
Ngày hôm qua bận quá, không có cả thời gian để ngủ.
4.Chú ý:
"も" cũng có chức năng tương tự như "は", "が" nên không đứng liền kề với "は", "が" khi dùng cho một chủ từ.
は/が も ~
Cả tôi và mai năm nay đều muốn du lịch Nhật Bản
わたしはもマイさんはも今年日本に旅行したい。
"も" cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như "は"
で/ と/ へ/ など も~
休日ですが、どこへもい行けません。
Ngày nghỉ thế mà cũng chẳng đi đâu được.
Đó là một số cấu trúc ngữ pháp giao tiếp cơ bản mà các bạn cần đạt được ngay từ những trình độ đầu tiên. Các thể có thể học các bài học tiếp theo tại trung tâm Nhật ngữ SOFL để giao tiếp tiếng Nhật thành thạo .
Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp
Vì vậy mà việc học ngữ pháp tiếng Nhật để giao tiếng là điều vô cũng cần thiết giúp chúng ta tránh khỏi những câu nói ngớ ngẩn, gây hiểu lầm nơi người nghe. Bài viết sau đây là một bài học căn bản về ngữ pháp tiếng Nhật trong giao tiếp cho các bạn tự tham khảo tại nhà
Cách giới thiệu bản thân.
はじめまして Xin Chào : Sử dụng khi gặp lần đầuアンです Tôi là An
ベトナムから来ましたアンと申します Tôi đến từ Việt Nam
どうぞ宜しくお願い致します Mong được sự giúp đỡ của bạn
Ngữ pháp đi bằng phương tiện gì.
Phương tiện で +Động từ đi/đến/vềĐi bộ, xe đạp, xe hơi, máy bay, taxi, tàu thủy, thuyền..
歩いて行きます<あるいていきます>自転車<じてんしゃ>
飛行機<ひこうき>タクシー<たくしー>船<ふね>ボート
Mượn/cho mượn/trả lại.
người NI Danh từ wo+ Động từ: karimasu/kasimasu/kaEshimasu1.
図書館に本を借りました。
<としょかんに ほんを かりました>
Tôi đã mượn sách từ thư viện.
2.
友達に本を貸しました。
<ともだちに ほんを かしました>
Tôi đã cho bạn mượn sách
3.
山田さんはアリさんに本を返しました。
やまださんは ありさんに ほんを かえしました。
Anh YAMADA đã trả sách cho Anh ARI.
Từ A đến B
Aから Bまで
ホーチミン市から ニャチャンまで 、どのぐらいかかりますか
HO Chi Minh し から Nha Trang まで..
từ Hồ Chí Minh đi Nha Trang khoảng bao nhiêu tiền?
Ở đâu , có gì ?
1, ở đâu có cái gì
Vị trí + に + NOUN + が arimasu
つくえの うえ に ほん が あります。
Trên bàn có quyển sách
へやに テレビが あります。
Ở phòng có tivi
テレビのみぎに とけい が あります。
Bên phải tivi có đồng hồ.
にわに はなが あります。
Có hoa ở ngòai vườn
2,ở đâu có người or (động vật )
Vị trí + に + người + が + imasu
うちに いぬが います。
Ở nhà có con chó
にわに ねこが います。
Ở ngoài vườn có con mèo
がっこうに にほんじんの せんせいが います。
ở trường có giáo viên Nhật
Xem Thêm : Học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả
Làm ơn cho tôi + Danh từ
コーヒーを 1つ お願いします。
<こーひーを ひとつ おねがいします>。
Trợ từ は
1.Nghĩa :
~ は ~ : thì, là, ở
~ N1 はN2 が
2.Giải thích trợ từ :
Phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Trông tin truyền đạt thường đứng sau は
Làm chủ ngữ của mệnh đề chính.
3.Ví dụ:
私(わたし)は日本(にほん)の料理(りょうり)が好(す)きです。
Tôi thích món ăn Nhật
山田(やまだ)さんは日本語(にほんご)が上手(じょうず)です。
Anh Yamada giỏi tiếng Nhật
この家(いえ)はドアが大(おお)きいです
Căn nhà này có cửa lớn
4.Chú ý:
Khi hỏi bằng は thì cũng trả lời bằng は
A: これは何ですか?
B: これは私の眼鏡(めがね)です。
A: Cái này là cái gì?
B: Cái này là mắt kính của tôi
Trợ từ も
1.Nghĩa :
~も~ : cũng, đến mức, đến cả
2.Giải thích:
Dùng miêu tả sự vật / tính chất / hành động tương tự với một sự vật / tính chất / hành động đã nêu trước đó. (nhằm tránh lập lại tợ từ は/ động từ nhiều lần)
Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều.
Thể hiện mức độ không giống như bình thường. (cao hơn hoặc thấp hơn)
3.Ví dụ:
山田さんは本を読むことが好きです。私も同じです
Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy
あなたの家には犬が9もいるんですか?
Nhà bạn có tới 9 con chó luôn à!
昨日忙しくて寝る時間もありませんですた。
Ngày hôm qua bận quá, không có cả thời gian để ngủ.
4.Chú ý:
"も" cũng có chức năng tương tự như "は", "が" nên không đứng liền kề với "は", "が" khi dùng cho một chủ từ.
は/が も ~
Cả tôi và mai năm nay đều muốn du lịch Nhật Bản
わたしはもマイさんはも今年日本に旅行したい。
"も" cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như "は"
で/ と/ へ/ など も~
休日ですが、どこへもい行けません。
Ngày nghỉ thế mà cũng chẳng đi đâu được.
Đó là một số cấu trúc ngữ pháp giao tiếp cơ bản mà các bạn cần đạt được ngay từ những trình độ đầu tiên. Các thể có thể học các bài học tiếp theo tại trung tâm Nhật ngữ SOFL để giao tiếp tiếng Nhật thành thạo .
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Các tin khác
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845