Đang thực hiện

Người Nhật nói nhanh, nói tắt như thế nào?

Thời gian đăng: 30/09/2019 16:52

Nếu thường xuyên giao tiếp với người bản xứ, bạn sẽ thấy rằng người Nhật rất hay sử dụng cách nói nhanh, nói tắt để giao tiếp, nếu không quen sẽ rất khó khăn trong việc nghe và hiểu. Để giải quyết vấn đề này, Nhật ngữ SOFL sẽ chia sẻ cho các bạn các quy tắc nói nhanh hay nói tắt mà người Nhật sử dụng nhé.

người nhật nói nhanh nói tắt

>>> Xem thêm : Không nên sử dụng từ とっても quá nhiều trong giao tiếp tiếng Nhật

Quy tắc nói nhanh, nói tắt của người Nhật

では  → じゃ 

ては → ちゃ 

ておく → とく 

てしまう  → ちゃう 

でしまう → じゃう 

てしまった  → ちゃった

でしまった  → じゃった

ければ → きゃ 

いらない  → いらん

もの  → もん 

(Các âm hàng “n” như “na”,”ni”,… sẽ chuyển thành “n”)

来るなよ → くんなよ  

(Các âm hàng “r” như “ra, ri, ru, re, ro” sẽ chuyển thành “n”)

  • Dewa -> Ja, Tewa -> Cha

  • Te oku -> Toku

  • Te shimau -> Chau, De shimau -> Jau, Te shimatta -> Chatta, De shimatta -> Jatta

  • Kereba -> Kya

  • “ra, ri, ru, re, ro” -> “n”

  • “na, ni, nu, ne, no” -> “n”

 Ví dụ:

1. 私(わたし)は日本人(にほんじん)じゃありません。(私(わたし)は日本人(にほんじん)ではありません)

Tôi không phải người Nhật.

2. 入っちゃ(はいっちゃ)いけないよ。(入って(はいって)はいけないよ)

Không được vào.

3. 仕事(しごと)しなくちゃ!(仕事(しごと)しなくては=仕事(しごと)しなくてはならない)

Phải làm việc thôi!

4. じゃ、またね!(では、またね)

Vậy hẹn sau nhé!

5. ご飯(ごはん)を炊いといて(たいといて)!(ご飯(ごはん)を炊いておいて(たいておいて))

Nấu cơm sẵn đi!

6. 準備(じゅんび)しとく。(準備(じゅんび)しておく)

Tôi sẽ chuẩn bị sẵn. 

7. 食べ(たべ)ちゃった。(食べ(たべ)てしまった)

Ăn mất rồi.

8. 読ん(よん)じゃうよ。(読ん(よん)でしまうよ)

Tôi đọc mất đấy.

9. それじゃ始(はじ)めましょう!(それでは始(はじ)めましょう)

Thế thì bắt đầu thôi!

 10. それじゃ!(それでは!)

Vậy nhé!

11. 待機(たいき)しといて!(待機(たいき)しておいて)

Chờ sẵn đi!

12. 行(い)かなきゃならない。(行(い)かなければならない)

Tôi phải đi.

13. してはいかん。(してはいかない)

Không được làm.

 14. バナナが好き(すき)だもん!(バナナが好き(すき)だもの)

Tôi thích chuối!

15. さわんな。(さわるな!)

Đừng có động vào! 

16. 仕事(しごと)しなくちゃ。=仕事(しごと)しなくてはならない。

Tôi phải làm việc đã.

17. 雨(あめ)が降る(ふる)かも=雨(あめ)が降る(ふる)かもしれない。

Có thể trời sẽ mưa.

18. 今(いま)行かな(いかない)きゃ=今(いま)行かな(いかない)きゃならない。=今(いま)行かな(いかない)ければならない。

Giờ tôi phải đi đã.

19. ここにタンポポしか・・・=ここにタンポポしかない。

Ở đây chỉ có bồ công anh. 

20. すごいじゃ=すごいじゃない?=すごいではないか?

Không giỏi sao? (Không hay sao?)

21. 散歩(さんぽ)すれば?=散歩(さんぼ)すればどうですか?

Đi dạo thì sao? = Đi dạo một chút xem!

 22. お茶(おちゃ)でも?=お茶(おちゃ)でも飲み(のみ)ますか?

Trà thì sao? (=Anh có uống ví dụ nước trà không?)

Giới trẻ dùng ngôn ngữ như thế nào? 

Khi giao tiếp, giới trẻ Nhật Bản thường hay sử dụng từ lóng, nhanh tắt nhưng vẫn có thể diễn đạt chính xác ý bản thân muốn nói.

  • Sử dụng các biến âm

面白い(おもしろい)→ おもしれえ (thú vị)

ひどい → ひでえ (tồi tệ)

・・・じゃない → ・・・じゃねえ

うまい → うめえ (ngon, giỏi) 

いたい → いてえ (đau) 

** Lưu ý: Các cách nói trên chỉ sử dụng với tính từ.

  • Các nói tắt khác

それは  → そりゃ 

だめじゃない → だめじゃん 

いらない → いらん

  • Phương ngữ (Cách nói địa phương)

Ví dụ だめや là cách nói ở Kansai trong khi thông thường người ta sẽ nói だめだ (không được).

Ví dụ:

ここは仏(ほとけ)の地(ち)じゃないか、

Há chẳng phải đây là xứ Phật 

どうしてみな悲しげな(かなしげな)顔(かお)?

Mà sao ai nấy mặt đau thương?

Hiểu được cách người Nhật nói nhanh nói tắt sẽ giúp các bạn có thể giao tiếp với họ một cách dễ dàng hơn. Hy vọng qua bài viết này các bạn thêm tự tin trò chuyện và hòa nhập với những người Nhật Bản một cách tốt hơn nhé!

>>> Khóa học tiếng Nhật giao tiếp cho người mới bắt đầu

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác