Thời gian đăng: 25/11/2015 16:08
Bạn học tiếng Nhật để đi du học Nhật Bản, nhưng bạn đã bao giờ nghĩ đến những khó khăn khi bạn đi học và sinh sống tại Nhật Bản. Đó chính lầ vấn đề khi bạn chưa học tiếng Nhật giao tiếp thành thạo.
Học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản
Chắc chắn rồi việc tiếng nhật giao tiếp hằng ngày là hoạt động thường xuyên khi sang Nhật Bản : sống , học tập , làm việc và ngay cả khi đi xin việc thì việc học tiếng Nhật giao tiếp vẫn luôn rất quan trọng và cần được bạn thành thạo .
おはよう :chào ông (bà) – buổi sáng
おはようございます :chào ông (bà) – buổi sáng (cách lịch sự)
こんにちは :chào ông (bà) – buổi trưa
こんばんは :chào ông (bà) – buổi tối
おやすみ :chúc ngủ ngon (chào trước khi đi ngủ)
おやすみなさい :chúc ngủ ngon (cách lịch sự)
Lời mời khi dùng bữa : 食事のときかわすあいさつ
いただきます :xin nhận
どうぞおあがり :hãy ăn đi
おあがりなさい :hãy ăn đi
どうぞおあがりください :xin mời dùng đi
どうぞめしあがれ :xin mời dùng đi
よろしゅう、おあがり :xin mời dùng (tiếng địa phương vùng Kansai)
ごちそうさま :cảm ơn đã được ăn ngon
ごちそうさまでした :cảm ơn đã được ăn ngon (quá khứ, cách lịch sự)
おそまつさま : (tôi) đã mời ông (bà…) dùng bữa ăn thanh đạm (câu nói khiêm tốn dùng khi mời ai ăn và được cám ơn)
おそまつさまでした :(xin lỗi) đã mời (anh…) dùng bữa ăn thanh đạm.
Xem Thêm : Cách học tiếng Nhật online hiệu quả
Lời chào hỏi khi gặp ai lần đầu : 初対面のあいさつ
はじめまして、。。と申します。 Xin chào ông (bà…), tôi tên là…
どうぞよろしく。 Hân hạnh được quen biết ông (bà…)
どうぞよろしくお願いします。 Xin hân hạnh được quen biết ông (bà…) (cách lịch sự)
お世話になります。 Cám ơn sự giúp đỡ của ông (bà…)
こちらこそ。 (không dám) tôi phải cám ơn ông (bà…) mới phải/ tôi cũng xin cám ơn ông (bà…)
こちらこそどうぞよろしく。 Tôi cũng xin hân hạnh được quen biết ông (bà…)
こちらこそお世話になります。 Tôi cũng xin cám ơn sự giúp đỡ của ông (bà…)
Lời chào hỏi khi gặp ai quen : 人とあったときのあいさつ
いいお天気ですね。 Trời đẹp (tốt) nhỉ
きょうもいい陽気ですね: hôm nay , trời cũng đẹp (tốt) nhỉ
寒いですね。 Lạnh quá, trời lạnh nhỉ
今日は(お)寒いですね。 Hôm nay trời lạnh quá nhỉ
Chào hỏi bằng tiếng Nhật
よく冷えますね。 Trời rét (buốt) quá nhỉ
よく降りますね。 Mưa (tuyết) rơi nhiều nhỉ
毎日暑いですね。 Ngày nào cũng nóng nhỉ
暖かくなりましたね。 Trời đã trở nên ấm áp rồi há.
しのぎやすくなりましたね。 Trời đã trở nên dễ chịu
お元気ですか。 Anh (chị…) có khỏe mạnh không?
ご機嫌いかがですか。 Sức khỏe anh (chị…) thế nào?
おかわりありませんか。 Không có gì thay đổi phải không?
おかげさまで。 Vâng, nhờ ơn trời
久しぶりですね。 Lâu ngày quá nhỉ (mới gặp lại nhau)
お久しぶりですね。 Lâu ngày quá nhỉ (cách lịch sự)
しばらくです。 Lâu ngày nhỉ
ごぶさたしています。 (xin lỗi) cho sự vắng mặt lâu ngày của tôi.
Chia sẻ những caao giao tiếp tiếng Nhật cơ bản theo chủ đề, các bạn hãy cùng Nhật ngữ SOFL học và nâng cao trình độ giao tiếp bằng tiếng Nhật nhé. Chúc các bạn học tốt tiếng Nhật.
Học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản
Chắc chắn rồi việc tiếng nhật giao tiếp hằng ngày là hoạt động thường xuyên khi sang Nhật Bản : sống , học tập , làm việc và ngay cả khi đi xin việc thì việc học tiếng Nhật giao tiếp vẫn luôn rất quan trọng và cần được bạn thành thạo .
Bài viết sau đây sẽ là những câu giao tiếp tiếng nhật theo chủ đề :
Câu chào hỏi thông thường buổi sáng , trưa , chiều : あいさつの言葉 ( 朝(あさ)、昼(ひる),夜(よる)のあいさつ )おはよう :chào ông (bà) – buổi sáng
おはようございます :chào ông (bà) – buổi sáng (cách lịch sự)
こんにちは :chào ông (bà) – buổi trưa
こんばんは :chào ông (bà) – buổi tối
おやすみ :chúc ngủ ngon (chào trước khi đi ngủ)
おやすみなさい :chúc ngủ ngon (cách lịch sự)
Lời mời khi dùng bữa : 食事のときかわすあいさつ
いただきます :xin nhận
どうぞおあがり :hãy ăn đi
おあがりなさい :hãy ăn đi
どうぞおあがりください :xin mời dùng đi
どうぞめしあがれ :xin mời dùng đi
よろしゅう、おあがり :xin mời dùng (tiếng địa phương vùng Kansai)
ごちそうさま :cảm ơn đã được ăn ngon
ごちそうさまでした :cảm ơn đã được ăn ngon (quá khứ, cách lịch sự)
おそまつさま : (tôi) đã mời ông (bà…) dùng bữa ăn thanh đạm (câu nói khiêm tốn dùng khi mời ai ăn và được cám ơn)
おそまつさまでした :(xin lỗi) đã mời (anh…) dùng bữa ăn thanh đạm.
Xem Thêm : Cách học tiếng Nhật online hiệu quả
Lời chào hỏi khi gặp ai lần đầu : 初対面のあいさつ
はじめまして、。。と申します。 Xin chào ông (bà…), tôi tên là…
どうぞよろしく。 Hân hạnh được quen biết ông (bà…)
どうぞよろしくお願いします。 Xin hân hạnh được quen biết ông (bà…) (cách lịch sự)
お世話になります。 Cám ơn sự giúp đỡ của ông (bà…)
こちらこそ。 (không dám) tôi phải cám ơn ông (bà…) mới phải/ tôi cũng xin cám ơn ông (bà…)
こちらこそどうぞよろしく。 Tôi cũng xin hân hạnh được quen biết ông (bà…)
こちらこそお世話になります。 Tôi cũng xin cám ơn sự giúp đỡ của ông (bà…)
Lời chào hỏi khi gặp ai quen : 人とあったときのあいさつ
いいお天気ですね。 Trời đẹp (tốt) nhỉ
きょうもいい陽気ですね: hôm nay , trời cũng đẹp (tốt) nhỉ
寒いですね。 Lạnh quá, trời lạnh nhỉ
今日は(お)寒いですね。 Hôm nay trời lạnh quá nhỉ
Chào hỏi bằng tiếng Nhật
よく冷えますね。 Trời rét (buốt) quá nhỉ
よく降りますね。 Mưa (tuyết) rơi nhiều nhỉ
毎日暑いですね。 Ngày nào cũng nóng nhỉ
暖かくなりましたね。 Trời đã trở nên ấm áp rồi há.
しのぎやすくなりましたね。 Trời đã trở nên dễ chịu
お元気ですか。 Anh (chị…) có khỏe mạnh không?
ご機嫌いかがですか。 Sức khỏe anh (chị…) thế nào?
おかわりありませんか。 Không có gì thay đổi phải không?
おかげさまで。 Vâng, nhờ ơn trời
久しぶりですね。 Lâu ngày quá nhỉ (mới gặp lại nhau)
お久しぶりですね。 Lâu ngày quá nhỉ (cách lịch sự)
しばらくです。 Lâu ngày nhỉ
ごぶさたしています。 (xin lỗi) cho sự vắng mặt lâu ngày của tôi.
Chia sẻ những caao giao tiếp tiếng Nhật cơ bản theo chủ đề, các bạn hãy cùng Nhật ngữ SOFL học và nâng cao trình độ giao tiếp bằng tiếng Nhật nhé. Chúc các bạn học tốt tiếng Nhật.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Các tin khác
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845