Thời gian đăng: 14/01/2017 16:10
Trợ từ tuy không phải là thành phần bắt buộc trong mỗi câu của ngữ pháp tiếng Nhật nhưng nó lại giữ một vai trò vô cùng quan trọng. Cần phân biệt và biết cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật.
Cần phân biệt và biết cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật
Trợ từ tiếng Nhật được quan niệm rất rộng, trong tiếng Việt, khó có thể tìm ra nhóm từ loại nào có ý nghĩa tương đồng với nhóm trợ từ tiếng Nhật. Nhất là với nhóm trợ từ cách (ga, he, de, to...). nhóm trợ từ thuần túy ngữ pháp tiếng Nhật này là một loại từ rất đặc biệt, là những đơn vị “dán nhãn” ngữ pháp mà hoạt động của nó đã nói lên một cách đầy đủ nhất đặc trưng loại hình quan trọng của tiếng Nhật: một ngôn ngữ đa âm tiết chắp dính. Bạn có thể hình dung trợ từ là “chất vữa” để gắn kết những viên gạch(từ tố), đem đến cho chúng ta một giá trị hiện thực nhất định tạo nên “ngôi nhà”. Và ở mỗi giai đoạn khác nhau trong lịch sử thì khái niệm về trọ từ lại có sự thay đổi và mở rộng hơn.
Trợ từ trong ngữ pháp tiếng Nhật rất đa dạng với hơn 80 loại trợ từ mang hàng trăm ý nghĩa khác nhau. Dựa vị trí của trợ từ trong câu và khả năng kết hợp của chúng với những từ loại nào để phân chia trợ từ thành nhiều nhóm. Ví dụ như trợ từ thuần túy ngữ pháp như “trợ từ cách” (ga, he, de, to...),trợ từ chuyên dùng để biến đổi thể thức của từ (biến động từ thành danh từ - danh hóa động từ nhưno, koto...), trợ từ liệt kê to, te, ya,trợ từ quan hệ” wa, mo, koso... . Phạm vi của trợ từ trong tiếng Nhật rộng hơn bất cứ quan niệm nào về các loại từ bổ trợ” trong tiếng Việt hay giới từ” của tiếng Anh, “tiếp vĩ ngữ”, “liên từ”, “thán từ”, “phó từ” của tiếng Nga, tiếng Pháp... mà trợ từ tiếng Nhật có thể bao gồm tất cả các loại này.
Các trợ từ thường được nói đến trong tiếng Nhật là て、に、を、は、が. Nếu ta nói đến bộ khung chính trong câu văn tiếng Nhật thì các trợ từ như て、に、を、は、が chính là phần liên kết các bộ khung đó.
Xem Thêm : Giải pháp học tiếng Nhật online hiệu quả mỗi ngày
Các trợ từ kết hợp với thể ngôn, dụng ngôn và các từ khác.
Các trợ từ chỉ kết hợp với dụng ngôn.
Các trở từ chỉ kết hợp với thể ngôn.
Các trợ từ kết hợp với dụng ngôn và các từ khác.
Ví dụ minh họa về cách sử dụng trợ từ kết nối trong tiếng Nhật
- Diễn đạt ý ngược nhau
Không muốn đi nhưng vẫn phải đi 行きたくないが行かなければならない.
Đã uống thuốc rồi nhưng nhiệt độ vẫn không giảm: 薬を飲みましたが熱があがれません。
- Kết nối câu văn với bộ phận trước đó
Về cuộc nói chuyện trước đây nhưng không biết giờ đã thế nào rồi? この前の話ですが、どうなりましたか?
Xin lỗi, ở gần đây có nhà vệ sinh nào không? すみまぜんが、近くにトレイはありませんか?
- Liên quan đến tha động từ thì を biểu hiện mục đích, chủ thể của hành động
Tôi đang học tiếng Nhật 私は日本語を勉強しています。
Bạn đã ăn cơm chưa? もう食べましたか?
Với những lưu ý khi dùng trợ từ trong tiếng Nhật trên thì có thể giúp bạn trong việc học tiếng Nhật của mình.
Cần phân biệt và biết cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật
1. Định nghĩa chung về trợ từ trong tiếng Nhật.
Trợ từ tiếng Nhật được quan niệm rất rộng, trong tiếng Việt, khó có thể tìm ra nhóm từ loại nào có ý nghĩa tương đồng với nhóm trợ từ tiếng Nhật. Nhất là với nhóm trợ từ cách (ga, he, de, to...). nhóm trợ từ thuần túy ngữ pháp tiếng Nhật này là một loại từ rất đặc biệt, là những đơn vị “dán nhãn” ngữ pháp mà hoạt động của nó đã nói lên một cách đầy đủ nhất đặc trưng loại hình quan trọng của tiếng Nhật: một ngôn ngữ đa âm tiết chắp dính. Bạn có thể hình dung trợ từ là “chất vữa” để gắn kết những viên gạch(từ tố), đem đến cho chúng ta một giá trị hiện thực nhất định tạo nên “ngôi nhà”. Và ở mỗi giai đoạn khác nhau trong lịch sử thì khái niệm về trọ từ lại có sự thay đổi và mở rộng hơn.
2. Phân loại trợ từ trong tiếng Nhật.
Trợ từ trong ngữ pháp tiếng Nhật rất đa dạng với hơn 80 loại trợ từ mang hàng trăm ý nghĩa khác nhau. Dựa vị trí của trợ từ trong câu và khả năng kết hợp của chúng với những từ loại nào để phân chia trợ từ thành nhiều nhóm. Ví dụ như trợ từ thuần túy ngữ pháp như “trợ từ cách” (ga, he, de, to...),trợ từ chuyên dùng để biến đổi thể thức của từ (biến động từ thành danh từ - danh hóa động từ nhưno, koto...), trợ từ liệt kê to, te, ya,trợ từ quan hệ” wa, mo, koso... . Phạm vi của trợ từ trong tiếng Nhật rộng hơn bất cứ quan niệm nào về các loại từ bổ trợ” trong tiếng Việt hay giới từ” của tiếng Anh, “tiếp vĩ ngữ”, “liên từ”, “thán từ”, “phó từ” của tiếng Nga, tiếng Pháp... mà trợ từ tiếng Nhật có thể bao gồm tất cả các loại này.
Các trợ từ thường được nói đến trong tiếng Nhật là て、に、を、は、が. Nếu ta nói đến bộ khung chính trong câu văn tiếng Nhật thì các trợ từ như て、に、を、は、が chính là phần liên kết các bộ khung đó.
Xem Thêm : Giải pháp học tiếng Nhật online hiệu quả mỗi ngày
Có thể phân chia trợ từ theo 4 nhóm chính:
Các trợ từ kết hợp với thể ngôn, dụng ngôn và các từ khác.
Các trợ từ chỉ kết hợp với dụng ngôn.
Các trở từ chỉ kết hợp với thể ngôn.
Các trợ từ kết hợp với dụng ngôn và các từ khác.
Ví dụ minh họa về cách sử dụng trợ từ kết nối trong tiếng Nhật
- Diễn đạt ý ngược nhau
Không muốn đi nhưng vẫn phải đi 行きたくないが行かなければならない.
Đã uống thuốc rồi nhưng nhiệt độ vẫn không giảm: 薬を飲みましたが熱があがれません。
- Kết nối câu văn với bộ phận trước đó
Về cuộc nói chuyện trước đây nhưng không biết giờ đã thế nào rồi? この前の話ですが、どうなりましたか?
Xin lỗi, ở gần đây có nhà vệ sinh nào không? すみまぜんが、近くにトレイはありませんか?
- Liên quan đến tha động từ thì を biểu hiện mục đích, chủ thể của hành động
Tôi đang học tiếng Nhật 私は日本語を勉強しています。
Bạn đã ăn cơm chưa? もう食べましたか?
Với những lưu ý khi dùng trợ từ trong tiếng Nhật trên thì có thể giúp bạn trong việc học tiếng Nhật của mình.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Các tin khác
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845