Đang thực hiện

Tiếng Nhật dùng trong nhà hàng

Thời gian đăng: 08/09/2015 10:14
Tiếng Nhật giao tiếp tuần này  sẽ giới thiệu tới các bạn tiếng Nhật trong một vài tình huống giao tiếp dùng trong nhà hàng, khách sạn.
Tiếng Nhật dùng trong nhà hàng
Tiếng Nhật dùng trong nhà hàng

Bài viết này không chỉ rất có ý nghĩa với các bạn đang theo học hay làm việc trong ngành du lịch - khách sạn mà còn cung cấp thêm kiến thức bổ ích cho các bạn trẻ yêu thích tiếng Nhật. Các bạn hãy cùng theo dõi "tiếng Nhật giao tiếp dùng trong nhà hàng" của Nhật ngữ SOFL nhé!

1. Chào hỏi bằng tiếng Nhật.

Trong văn hoá của người Nhật khá chú trọng tới chào hỏi, giao tiếp, vì vậy để phục tốt những khách hàng "khó tính" người Nhật thì bạn phải trang bị cho mình một chút kiến thức, từ vựng để chủ động hơn và đồng thời làm hài lòng khách hàng của mình.
Khi  khách bước vào nhà hàng, các bạn hãy tự tin nói bằng giọng lớn  いらっしゃいませ。(iratsaimase): chào mừng quý khách đồng thời cúi chào. Sau đó bạn hãy hỏi khăchs đi bao nhiêu người なんめさまですか。(nanmesama desuka) xin hỏi có mấy vị?

2. Hướng dẫn tới chỗ ngồi bằng tiếng Nhật.

Bạn có thể nói こちらへ どうぞ。 (kochira e douzo) mời đi lối này hay こちらへ どうぞ。 (kochira e douzo) mời đi lối này đều được, họ sẽ theo bạn tới chỗ bạn sắp xếp.

3. Phục vụ ăn và đươc menu bằng tiếng Nhật.

Khi khách hàng đã ổn định tại bàn, bạn có thẻ tiếp tục lịch sự phục vụ 
đầu tiên bạn có thể nói: "Tôi là.... hôm nay sẽ phục vụ quý khách. Xin vui lòng chỉ giáo."
きょう、たんとうさせていただきま す tên bạn です。よろしくおねがいします。
(Kyou, tantou sasete itadakimasu Tên mình desu. Yoroshiku onegai shimasu)
sau đó 
おしぶりでございます。(oshiburi degozaimasu) xin mời dùng khăn
 メニュー でございます。(menyu degozaimasu) mời xem menu

4. Oder bằng tiếng Nhật.

Hỏi khách dùng đồ uống gì trước: おのみものは いかがですか。(onomimono wa ikaga desuka) xin hỏi quý khách dùng đồ uống gi?
Hỏi khách chọn món gì: ごちゅうもんは。(gochyumon wa) xin hỏi quý khách gọi món gì?
trong trường hợp bạn không hiểu rõ đừng ngại vì tiếng nhật dùng trong nhà hàng rất phong phú, bạn có thể đề nghị người khách đó lặp lại lần nữa  bằng cách: もっと詳しくそれを説明していただ け ますか。(Motto kuwashiku sore wo setsumeishite itadakemasu ka) quý khách có thể giải thích chi tiết hơn không ạ? hoặc おっしゃることがよく分からないの で すが。(Ossharu koto ga yoku wakaranai no desu ga...) tôi e ằng tôi chưa hiể ý quý khách.
Và tất nhiên sau khi được giải thích lại và đã hiểu, bạn hãy nói: はい、今度は分かりました。ありが と うございます。(Hai, kondo wa wakarimashita. Arigatou gozaimasu) vậy là tôi đã hiểu, cảm ơn quý khách
Sau khi ghi lại món khách gọi  hãy hỏi lại xem khách có còn muốn dùng thêm gì không, bạn có thể sự dụng hai cách sau: おついかは いかがですか?(O tsuika wa ikaga desu ka)
Hoặc おたべものは いかがですか?(Otabemo no wa ikaga desu ka)
cuối cùng bạn hãy đọc cho khách nghe để check lại nhé:
かくにんいたします。(kakunin itashimasu) Tôi xin xác nhận lại.
A ひとつ / A hitotsu / A 1 phần
B ふたつ/ B futatsu / B 2 phần
C みっつ / C mittsu / C 3phần
D よっつ / D yottsu / D 4 phần
おわりです。(owari desu) Xin hết ạ.
- Sau khi khách đã đồng ý thì nói: しょうしょう おまちください。
(Shosho omachi kudasai) xin vui lòng chờ một chút
Hoặc すぐ おもちします。(sugu omochishimasu) tôi sẽ mang đến ngay

5. Phục vụ món bằng tiếng Nhật.

Trong nhà hàng thường có hai cách đưa món ăn, có thể là đưa từng món, cũng có thể đưa một lúc nhiều món.
Với phục vự từng món một
 でございます。A degozaimasu/ mời dùng món A
B でございます。B degozaimasu / mời dùng món B
...........
Với phục vụ nhièu món một lúc
A と B.....でございます。A to B ... Degozaimasu / mời dùng món A và món B...
Phục vụ món ăn bằng tiếng Nhật
Phục vụ món ăn bằng tiếng Nhật

 

6. Thanh toán tiền bằng tiếng Nhật.
 

Khi đưa phiếu thanh toán thì nói: おねがいします。(onegaishimasu) xin làm ơn( thanh toán) 
Khi nhận tiền nói cảm ơn và kiểm tra tiền trước mặt khách:
ありがとうございます。 (arigatogozaimasu) xin cảm ơn
Khi nhận được tiền thanh toán của khách hàng, có rất nhiều trường hợp có thể xảy ra, các bạn chú ý và hãy xử lý thật chuyên nghiệp nhé:
- Trường hợp tiền thừa: 
+ おつりが ありますから しょうしょうおまちください。 (otsuri ga arimasukara shosho omachikudasai) bởi vì có tiền thừa nên Xin vui lòng chờ một chút.
+ Khi trả tiền thừa: おつりでございます。(otsuri degozaimasu) xin gửi lại tiền thừa

- Nếu đủ: ちょうどです。 (choudo desu) đủ rồi ạ

- Nếu thiếu (nên hạ giọng nhỏ hơn)すみません、まだたりません。(sumimasen, mada tarimasen) xin lỗi, vẫn chưa đủ ạ

7. Tiễn khách bằng tiếng Nhật.

Sau khi khách hàng đã dùng xong bữa tại nhà hàng của bạn, đồng thời thanh toán tiền và ra về, hãy tiếp tục gây ấn tượng bằng sự phục vụ chu đáo bằng cách có thể ra mở cửa cho khách (hoặc ko cần) và cảm ơn bằng giọng lớn: ありがとうございました。(arigatogozaimashita) xin cảm ơn quý khách. 

やさそば (yasasoba) mì xào
ライス (raisu) cơm chiên
カレーライス (karee raisu) cơm cà ri
チャーハン ( chaahan) cơm xào
おやこ どんぶり (oyako donburi) cơm xào với thịt gà và trứng
すし sushi
カツ どん (katsu don) cơm phủ trứng rán
うな どん (una don) cơm thịt lươn
ぎゅうどん (gyuudon) cơm thịt bò
やき ぎょうざ (yaki gyooza) sủi cảo chiên, ăn chung với mì, ít khi ăn riêng
すきやき (suki yaki) lẩu thịt bò kiểu Nhật
てんぶら (tenpura) món chiên
みそしる (miso shiru) súp miso
サラダ (sarada) xà lách

Mong rằng bài viết "
Tiếng Nhật dùng trong nhà hàng"  của trung tâm tiêng nhật SOFL có thể giúp các bạn có thêm kinh nghiệm phục vụ khách hàng và nâng cao chuyên môn nghiệp vụ của bản thân :)

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác