Đang thực hiện

Khóa học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề

Thời gian đăng: 27/11/2015 15:49
Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề là cách học phổ biến đang được rất nhiều người áp dụng hiện nay. Bởi lẽ đây là cách học hiệu quả nhất cho mọi người
Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề
Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề

Học tiếng nhật giao tiếp theo chủ đề là một trong những phương pháp học tiếng nhật hiệu quả và tốt nhất, một số chủ đề cụ thể trong giao tiếp giúp các bạn học tốt giao tiếp tiếng Nhật. Hãy cùng Nhật ngữ SOFL học và trau dồi nốt kĩ năng giao tiếp của mình nhé.

1. Cách nói lời yêu thương bằng tiếng Nhật :

Lòi bày tỏ với người yêu của mình :

1. 愛しています
Aishite imasu: Anh yêu em

2.ねえ、私のこと愛してる?
Nee watashi no koto aishiteru?: em có yêu anh không?

3. 好き?嫌い?はっきりして!
Suki? Kirai? Hakkiri shite!: Em yêu hay em ghét anh? Em cảm thấy như thế nào?

4.あなたがずっと好きでした。
Anata ga zutto suki deshita: em vẫn luôn luôn yêu anh

5.あなたは私にとって大切な人です。
Anata wa watashi ni totte taisetsu na hito desu: anh là người rất đặc biệt đối với em.

6.君は僕にとって大切な人だ。
Kimi wa boku ni totte taisetsu na hito da: em rất đặt biệt đối với anh.

7.あなたのことを大切に思っています。
Anata no koto wo taisetsu ni omotte imasu : anh luôn quan tâm đến em.

8.私にはあなたが必要です。
Watashi ni wa anata ga hitsuyou desu : em cần anh

僕にはあなたが必要なんだ。
Boku ni wa anata ga hitsuyou nanda : anh cần em

9.君(あなた)とずっと一緒にいたい。
Kimi (Anata) to zutto issho ni itai : (e/a) muốn được ở bên cạnh em mãi mãi

10.あなたを幸せにしたい。
Anata wo shiawase ni shitai : anh muốn làm em vui.

11.ずっと側にいたい。
Zutto soba ni itai : mong sao được bên (e/a) mãi mãi.

12.ずっと君を守ってあげたい。
Zutto kimi wo mamotte agetai : anh muốn được bảo về em mãi mãi.

13.あなたは私の初恋の人でした。
Anata wa watashi no hatsukoi no hito deshita: anh là người đâu tiên mà em yêu.

14.私のこともう愛してないの?
Watashi no koto mou aishite naino?: anh không còn yêu em nữa sao?

15.僕のこと好きっていったのに嘘だったの?
Boku no koto sukitte itta no ni uso datta no?: em đã nói dối rằng em thích anh có đúng như vậy không?

Bạn sẽ đáp lại như thế nào :

1.あなたが信用できない。
Anata ga shinyou dekinai: Em không thể tin anh được

Câu cùng nghĩa:あなたのことが信用できない。(Anata no koto ga shinyou dekinai )

2.あなたに関心はありません。
anata ni kanshin wa arimasen : tôi không thích (e/a).

Một số câu khác

1.メールアドレス(or メルアド)交換しない?
Meiru adoresu(meruado) koukan shinai? :ta có thể trao đổi email được không?

2. 電話番号聞いてもいい?
Denwa bangou kiitemo ii? : em có thể cho anh số phone được không?

3. 暇な時に連絡くれる?
Hima na toki ni renraku kureru? : khi nào rảnhhãy gọi cho anh nhé!

4.今度一緒にどこかに遊びに行きませんか?/行かない?
Kondo issho ni dokoka ni asobini ikimasen ka?/ikanai? : lúc nào đó, em có muốn cùng anh đi đâu đó không?

5.今度の日曜日空いてる?
Kondo no nichiyoubi aiteru? : Chủ nhật này em rảnh không?

6.今度映画でも観に行かない?
Kondo eiga demo mini ikanai? :em muốn lúc nào đó cùng đi xem phim không ?

7.ちょっと美味しい店があるんだけど今度一緒にいかない?
Chotto oishii mise ga arundakedo kondo issho ni ikanai?
Anh biết 1 nhà hàng ngon lắm. Khi nào em có muốn đi với anh không?

8.二人でどこかに行かない?
Futari de dokoka ni shokuji demo ikanai? : em có muốn đi đâu không- nơi chỉ có 2 người chúng ta mà thôi.

9.今度、デートしない?
Kondo deito shinai? : e có muốn đi hẹn hò với anh không ?
học tiếng Nhật trực tuyến
Xem Thêm : Khóa học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả

10.よかったら、私(僕)と付き合ってくれる?
Yokattara watashi/boku to tsukiatte kureru? : nếu có thể, em có thể hẹn hò với anh không?

11.私(僕)とお付き合いして下さい。
Watashi/Boku to otsukiai shite kudasai : xin hãy hẹn hò với anh

12. 私(僕)と付き合って下さい。
Watashi/Boku to tsukiatte kudasai : Hẹn hò với anh đi/nhé.

13.楽しみに しています。
tanoshimini shiteimasu : hi vọng/hẹn/mong gặp lại anh.

14.また 会って もらえませんか?
Mata atte moraemasenka? :anh có thể đi hẹn hò với em lần nữa không?

15.良かったら 付き合って ください
yokattara tsukiatte kudasai : nếu được thì hẹn hò với anh nhé.

16.すごく すき。
Sugoku suki. Anh phát điên lên vì em

17.あいしてる。
Aishiteru. Anh yêu em.
Em là của anh.

18.きみ は ぼく の かのじょ・もの(です・だ)。
Kimi wa boku no kanojo/mono (desu/da). (nam nói)
Em là của anh

19.わたし・あたし は あなた の かのじょ・もの(です・だ)。
Watashi/Atashi wa anata no kanojo/mono (desu/da). (nữ nói)
Anh là của em

20.ぼく は きみ の かれし/もの(です・だ)。
Boku wa kimi no kareshi/mono (desu/da). (nam nói)
Anh là của em

21.あなた は わたし・あたし の かれし・もの(です・だ)。
Atana wa watashi/atashi no kareshi/mono (desu/da). (nữ nói)
Anh muốn biết thêm về em.

22.あなた の こと ぜんぶ しりたい。
Anata no koto zembu shiritai. (nam nói)

23.きみ の こと ぜんぶ しりたい。
Kimi no koto zembu shiritai. (nữ nói)
Em nhìn đẹp quá.

24.きれい だよ。
Kirei dayo. (nam nói) 
Em thật hấp dẫn.

25.すてきよ。
Suteki yo.

26.すてき だよ。
Sukeki dayo.

2. Lời trách móc người khác vì không hài lòng mọi thứ.

1.どうしてですか。なぜですか。どうして?
Doushite desuka / Naze desu ka / doushite? : Tại sao chứ? 

2.お節介せっかい・そんなことどうだっていいよ。
Osekkai / Sonna koto doudatte ii yo: Đồ lắm chuyện.
Lời trách mọc bằng tiếng Nhật
Lời trách mọc bằng tiếng Nhật

3.今はそんな話はなしすねなよ。
Imaha sonna hanashi sunena yo: Cậu nói làm tớ bực lắm nhá. 

4.なんでそんなに厳きびしいの?
Nande sonna ni kibi shiino: Cậu làm gì mà nóng vậy?

5.知しらない。
Shiranai: Làm sao mình biết được cơ chứ? 

6.そんなことまでしたの?
Sonna koto made shita no: Thế mà cậu cũng làm cho được. 

7.なんという態度たいどだ。
Nan toiu taido da: Thái độ của cậu đó à? 

8.君きみのようにはならない。
Kimi no you niwa naranai: Chẳng có ai như cậu cả

9.遠慮えんりょしないで・何とおっしゃいましたか。
Enryo shinaide / Nanto osshai mashita ka? Cậu nói cái gì? 

10. 聞ききたくない。
Kikitakunai: Tớ không muốn nghe cậu nói nữa. .

11. 失礼しつれいな奴やつだ。
Shitsurei na yatsuda: Đồ bất lịch sự. (Rei là lịch sự nha)

12. 誤解ごかいだよ。
Gokaidayo: Đừng có hiểu sai.

13. 馬鹿ばか。
Baka: Ngu ngốc, ngớ ngẩn, tệ hại 

14. 酷ひどい。
Hidoi: Thật kinh khủng. 

15. 悪わるいね。
Warui ne: Tệ hai.
16. 誰もがそう言うよ。
Daremo ga souiu yo: Ai nói không?

17. あなたわおしゃべりだ。
Anata wa oshaberida: Đồ bép xép 

18. 皮肉ひにくを言わないで。
Hinikuwo iwanaide: Đừng có chế giễu tớ.

3. Với lần đầu gặp mặt.

1.自己紹介じこしょうかいさせていただきます。
Cho phép tôi xin tự giới thiệu
Cách chào hỏi của người Nhật
Cách chào hỏi của người Nhật

初はじめまして。
Xin chào anh (chị). (Dùng khi lần đầu gặp)
私はキムと申もうします。
Tôi là Kim.
ベトナムから来きました。
Tôi đến từ Việt Nam.
どうぞよろしくお願ねがいいたします。
Rất mong được mọi người giúp đỡ.
これからお世話せわになります。
Từ nay mong được mọi người giúp đỡ.

2.      こちらこそよろしく。
Chính tôi mới là người mong được giúp đỡ.

3.      私はMinh です。お会あいできてうれしいです。
Tôi là Minh. Rất vui được gặp anh chị.
私も。Tôi cũng vậy.

4.      私は学生がくせいです。

5.      私はNissan の社員しゃいんです。
Tôi là nhân viên công ty Nissan.

6.      こちらはAn.です。
Dây là chị An.

7.      この人は私の友達ともだちのAn.さんです。
Người này là chị An bạn tôi.

8.      この人は私の妻つまです。
Người này là vợ tôi.

9.      私たちは親友しんゆうです。
Chúng tôi là bạn thân.

10. 私たちは昔むかしの友達です。
Chúng tôi là bạn ngày xưa.

11. あなたは知しりなれます。
Trông anh (chị) quen quen.

Hiện tại trung tâm có các khóa học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề được khai giảng thường xuyên .Chúng tôi luôn cam kết đảm bảo chất lượng đội ngũ giảng dạy cơ sở vật chất và quan trọng hơn là chất lượng đầu ra tốt và hiệu quả .

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác