Đang thực hiện

Tiếng Nhật phỏng vấn xin việc

Thời gian đăng: 07/09/2015 10:23
Bạn có một kiến thức chuyên môn vững chắc? Bạn có sự tự tin khi phỏng vấn xin việc vào một công ty Nhật?  Vậy thì chúc mừng bạn vì bạn chỉ còn thiếu một lưu ý nho nhỏ nữa đó là "quy tắc bất thành văn" khi bạn đi phỏng vấn bằng tiếng Nhật.
Tiếng Nhật phỏng vấn xin việc
Tiếng Nhật phỏng vấn xin việc

Bài "Tiếng Nhật phỏng vấn xin việc" hôm nay sẽ cung cấp cho bạn một số quy tắc khi đi phỏng vấn và trả lời phỏng vấn tiếng Nhật. Hãy cùng theo dõi bài viết với trung tâm tiếng Nhật SOFL các bạn nhé!

1. Quy tắc khi phỏng vấn.

Hãy dùng dạng lịch sự "ma-su" -form.
Với hai câu  : 長くアルバイトをしていたんで,経験があります. (1)
                       長くアルバイトをしていましたので,~                (2)
 Cách nói chuẩn mực của chúng ta  trong trường hợp này đó là cách nói thứ (2) bởi trước chúng là một vế cấu, mà bản thân vế câu này cũng phải là dạng chuẩn mực "masu" rồi.
Không dùng nguôn ngữ nói, ngôn ngứ thân mật và suồng sã.
Giới trẻ ngày nay thường hay chuộng dùng ngông ngữ teen và nói tắt nhiều thứ, chẳng hạn như:  
 やはり yahari thì thành やっぱり yappari hay gọn hơn là やっぱ yappa.
Bạn phải tuyệt đối tránh “yappa” mà phải dùng “yahari” nếu không sẽ bị đánh giá là bất lịch sự. Bạn cũng không nên xài “Naruhodo” vì đây là ngôn ngữ nói chuyện bạn bè, thay vào đó là: そうですか Thế ạ?  Hoặc: そのとおりですね sono toori desu ne
Không dùng どうもありがとう Doumo arigatou mà bắt buộc phải có ございます gozaimasu.
Sử dụng từ ngữ lịch sự.
Trong phỏng vấn, bạn hãy biến một từ thành nghĩa lịch sự của nó. Bạn cũng cần phải phân biệt từ ngữ lịch sự và cách nói lịch sự với tôn kính ngữ và khiêm nhường ngữ bởi bản chất chúng là khác nhau và được kết hợp với nhau để thành tiếng Nhật chuẩn  mực.
Ví dụ:
"Tôi sẽ liên lạc” => ご連絡をします gorenraku shimasu hay lịch sự hơn là ご連絡をいたします gorenranku wo itashimasu.

    “Tôi sẽ gửi” thì nên là お送りします o-okuri shimasu thay vì 送ります okurimasu.

いいですか ii desu ka (Có được không ạ?) thì nên là よろしいですか yoroshii desu ka: “yoroshii” là dạng lịch sự của “ii”.
Tôn kính ngữ và khiêm nhường ngữ.
 Một chú ý  đó là khi nói với đối phương thì bạn nên dùng  tôn kính ngữ (sonkeigo), còn khi nói về bản thân bạn nên dùng khiêm nhường ngữ (kenjougo).
Ví dụ: 
Cùng là する (suru = làm) nhưng dạng tôn kính là “nasaru”, còn dạng khiêm nhường là “itasu”.
“Anh đã liên lạc chưa?” => ご連絡をなさいましたか?go-renraku wo nasaimashitaka
“Tôi đã liên lạc rồi” => ご連絡をいたしました go-renraku wo itashimashita.
Ở đây “go-renraku” là dạng lịch sự của “renraku”, dùng trong cả hai trường hợp.
Tôn kính ngữ và khiêm nhường ngữ rất dễ bị nhầm lẫn, vì vậy bạn phải sử dụng một cách cẩn thận nhé. 
Dạng lịch sự, tôn kính ngữ và khiêm nhường ngữ là bộ ba đi liền tạo nên tiếng Nhật chuẩn mực, vì vậy  khi kết hợp đúng, bạn có thể yên tâm được rồi đó. Tiếng Nhật phỏng vấn xin việc nói khó thì không khó mà nói dễ thì cũng chẳng hề dễ chút nào phải không các bạn? =)))).
học tiếng Nhật trực tuyến
Xem Thêm : Chương trình học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả nhanh chóng

2. Tiếng Nhật phỏng vấn.

 Trước khi vào bạn nên gõ cửa hai cái. Khi mở cửa vào thì bạn nên chào họ là: 今日は![Tên bạn]と申します.どうぞよろしくお願いします. (Konnichiwa! [Tên bạn] to moushimasu. Douzo yoroshiku onegai shimasu.) = Chào các anh chị! Tôi là XYZ. Xin nhờ mọi người giúp đỡ.
Nếu muốn lịch sự hơn bạn có thể dùng là願いいたします“onegai itashimasu”. 
Ở đây 申します (Moushimasu) là dạng khiêm nhường của 言います (Iimasu).   Trong trường hợp bạn đang ngồi đợi ở trong phòng thì bạn nên đứng lên chào. 
Khi ra về: 失礼します (shitsurei shimasu): Tôi xin phép (ra về) (kanji: THẤT LỄ). Hoặc lịch sự hơn 失礼いたします. (Shitsurei itashimasu.)
Nếu bạn không hiểu thì có thể hỏi lại, không nên trả lời bừa. 
        XYZとは何ですか? (XYZ towa nan desu ka.)
        XYZ nghĩa là gì ạ?
        Ví dụ 「雇用」とは何ですか.
    Hoặc là:
        聞き取れませんでしたので,もう一度おっしゃっていただけますか? (Kikitoremasen deshita no de, mou ichido osshatte itadakemasu ka?)
        Vì tôi không nghe được nên anh/chị có thể nói lại lần nữa cho tôi được không ạ?
    おっしゃる (ossharu) là dạng tôn kính của 言う (iu). Hoặc có thể bạn nói là もう一度お話していただけますか (Mou ichido ohanashi shite itadakemasu ka) cho đơn giản cũng được.
Một số điều nhỏ cần lưu ý khác
       - 時間(じかん)を守(まも)る
      Khi đi phỏng vấn phải đến đúng giờ, trong trường hợp đến trễ hay không đến được thì phải gọi điện thoại xin lỗi và hẹn lại với nhà tuyển dụng.
      - 印象(いんしょう) 
      Tạo ấn tượng (ăn mặc, cử chỉ, lời nói). Trang phục phải phù hợp để đi làm, không nên mặc quần jean, áo thun. Khuôn mặt tươi cười. Sau khi đứng lên nên kéo ghế lại vị trí cũ. 
      - メモ Nên mang theo sổ tay ghi chú.
     - 誠実(せいじつ)、率直(そっちょく) Nên thành thật trả lời các câu hỏi.
Bạn cũng nên học một số từ ngữ liên qua đến tuyển dụng và xin việc như: 
応募 oubo: Ứng tuyển
採用 saiyou: Tuyển dụng, thuê
雇用 koyou: Thuê nhân viên 
転職 tenshoku : Chuyển việc
募集 boshuu: Tuyển dụng
履歴書 rirekisho: Sơ yếu lý lịch
面接 mensetsu: Phỏng vấn
希望 kibou: Nguyện vọng
給料 kyuuryou: Lương

Hi vọng bài viết "tiếng Nhật phỏng vấn xin việc " của tiếng Nhật giao tiếp  sẽ đóng góp một phần thành công trong xin việc của các bạn ;)

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác