Thời gian đăng: 19/03/2017 09:52
Giống như các ngôn ngữ khác, trong tiếng Nhật thông dụng cũng có những từ vựng hoặc cụm từ “thách thức” cả những người dân bản xứ. Hãy cùng Nhật ngữ SOFL tham khảo những mẫu câu thú vị này nhé.
Tiếng Nhật thông dụng
Như các bạn đã biết, tiếng Nhật có đến 3 bảng chữ cái chính và 1 bảng chữ cái phiên âm ra chữ Latinh dành cho người nước ngoài. Và trong đó khó nhất phải kể đến bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji, hay còn gọi là Hán tự cổ. Không chỉ khó nhớ, chữ Hán tự còn gây khó khăn cho người học khi nói và đọc. Bạn có tự tin vào bản thân hay không? Hãy thử thách bản thân bằng cách đọc trôi chảy 10 mẫu câu tiếng Nhật thông dụng dưới đây trôi chảy nhất có thể nhé.
Phiên âm: Tōkyō tokkyo kyokakyoku kyoka kyokuchō
Tiếng Việt: Trưởng cục cấp phép của Cục cấp phép đặc biệt Tokyo.
2, Tiếng Nhật: 生麦生米生卵
Phiên âm: Nama-mugi Nama-gome Nama-tamago
Tiếng Việt: Lúa mạch sống, Gạo sống, Trứng sống.
3, Tiếng Nhật: 新設診察室視察
Phiên âm: Shinsetsu Shinsatsu-shitsu Shisatsu
Tiếng Việt: Thị sát phòng khám bệnh mới.
4, Tiếng Nhật: この寿司は少し酢がききすぎた
Phiên âm: Kono Sushi wa sukoshi Su ga kikisugita
Tiếng Việt: Món sushi này cho nhiều giấm quá (chua quá!).
5, Tiếng Nhật: 隣の客はよく柿食う客だ
Phiên âm: Tonari no kyaku wa yoku kaki kuu kyaku da
Tiếng Việt: Khách bên cạnh ăn nhiều (quả) hồng.
Xem Thêm : Học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả
6, Tiếng Nhật: ブスバスガイド バスガス爆発
Phiên âm: Busu Basu Gaido Basu Gasu Bakuhatsu
Tiếng Việt: Cô guide xe bus xấu xí Xe bus nổ gas.
7, Tiếng Nhật: 母は「はは」、母の母は「ははは」と笑う
Phiên âm: Haha wa haha, Haha no haha wa hahaha to warau
Tiếng Việt: Mẹ cười haha, mẹ của mẹ cười hahaha.
8, Tiếng Nhật: 庭には二羽鶏 裏庭にも二羽鶏
Phiên âm: Niwa niwa niwa niwatori Uraniwa nimo niwa niwatori
Tiếng Việt: Ở sân có 2 con gà, sân sau cũng có 2 con gà.
9, Tiếng Nhật: 桜咲く桜の山の桜花 咲く桜あり 散る桜あり
Phiên âm: Sakurasaku Sakura no yama no Sakurahana Saku Sakura ari Chiru Sakura ari
Tiếng Việt: Hoa anh đào trên núi hoa anh đào nở, có hoa anh đào nở có hoa anh đào rụng.
10, Tiếng Nhật: 瓜売りが瓜売りに来て瓜売り残し 瓜売り帰る瓜売りの声
Phiên âm: Uriuri ga Uriuri ni kite uriurinokoshi Uriuri kaeru uriuri no koe
Tiếng Việt: Người bán dưa tới bán dưa nhưng bán ế, Người bán dưa về chỉ còn tiếng rao bán dưa.
Bạn có thể đọc được trôi chảy hết 10 mẫu câu tiếng Nhật thông dụng này ngay trong lần đầu tiên không? Trung tâm tiếng Nhật SOFL hi vọng các bạn có được một buổi học tiếng Nhật thông dụng thú vị và bổ ích!
Tiếng Nhật thông dụng
Như các bạn đã biết, tiếng Nhật có đến 3 bảng chữ cái chính và 1 bảng chữ cái phiên âm ra chữ Latinh dành cho người nước ngoài. Và trong đó khó nhất phải kể đến bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji, hay còn gọi là Hán tự cổ. Không chỉ khó nhớ, chữ Hán tự còn gây khó khăn cho người học khi nói và đọc. Bạn có tự tin vào bản thân hay không? Hãy thử thách bản thân bằng cách đọc trôi chảy 10 mẫu câu tiếng Nhật thông dụng dưới đây trôi chảy nhất có thể nhé.
10 mẫu câu tiếng Nhật thông dụng thách thức người học.
1, Tiếng Nhật: 東京特許許可局許可局長Phiên âm: Tōkyō tokkyo kyokakyoku kyoka kyokuchō
Tiếng Việt: Trưởng cục cấp phép của Cục cấp phép đặc biệt Tokyo.
2, Tiếng Nhật: 生麦生米生卵
Phiên âm: Nama-mugi Nama-gome Nama-tamago
Tiếng Việt: Lúa mạch sống, Gạo sống, Trứng sống.
3, Tiếng Nhật: 新設診察室視察
Phiên âm: Shinsetsu Shinsatsu-shitsu Shisatsu
Tiếng Việt: Thị sát phòng khám bệnh mới.
4, Tiếng Nhật: この寿司は少し酢がききすぎた
Phiên âm: Kono Sushi wa sukoshi Su ga kikisugita
Tiếng Việt: Món sushi này cho nhiều giấm quá (chua quá!).
5, Tiếng Nhật: 隣の客はよく柿食う客だ
Phiên âm: Tonari no kyaku wa yoku kaki kuu kyaku da
Tiếng Việt: Khách bên cạnh ăn nhiều (quả) hồng.
Xem Thêm : Học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả
6, Tiếng Nhật: ブスバスガイド バスガス爆発
Phiên âm: Busu Basu Gaido Basu Gasu Bakuhatsu
Tiếng Việt: Cô guide xe bus xấu xí Xe bus nổ gas.
7, Tiếng Nhật: 母は「はは」、母の母は「ははは」と笑う
Phiên âm: Haha wa haha, Haha no haha wa hahaha to warau
Tiếng Việt: Mẹ cười haha, mẹ của mẹ cười hahaha.
8, Tiếng Nhật: 庭には二羽鶏 裏庭にも二羽鶏
Phiên âm: Niwa niwa niwa niwatori Uraniwa nimo niwa niwatori
Tiếng Việt: Ở sân có 2 con gà, sân sau cũng có 2 con gà.
9, Tiếng Nhật: 桜咲く桜の山の桜花 咲く桜あり 散る桜あり
Phiên âm: Sakurasaku Sakura no yama no Sakurahana Saku Sakura ari Chiru Sakura ari
Tiếng Việt: Hoa anh đào trên núi hoa anh đào nở, có hoa anh đào nở có hoa anh đào rụng.
10, Tiếng Nhật: 瓜売りが瓜売りに来て瓜売り残し 瓜売り帰る瓜売りの声
Phiên âm: Uriuri ga Uriuri ni kite uriurinokoshi Uriuri kaeru uriuri no koe
Tiếng Việt: Người bán dưa tới bán dưa nhưng bán ế, Người bán dưa về chỉ còn tiếng rao bán dưa.
Bạn có thể đọc được trôi chảy hết 10 mẫu câu tiếng Nhật thông dụng này ngay trong lần đầu tiên không? Trung tâm tiếng Nhật SOFL hi vọng các bạn có được một buổi học tiếng Nhật thông dụng thú vị và bổ ích!
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Các tin khác
Những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật dùng khi gặp rắc rối hoặc cần giúp đỡ
Những trung tâm tiếng Nhật ở Cầu Giấy tốt nhất năm 2020
Học tiếng Nhật ở đâu uy tín tại quận Thủ Đức
Từ vựng tiếng Nhật chuyên đề các địa danh nổi tiếng tại Hà Nội
Cách gõ dấu bằng và các ký tự đặc biệt trên bàn phím tiếng Nhật
Game học tiếng Nhật giúp bạn luyện tay, luyện mắt, luyện trí nhớ
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845