Đang thực hiện

10 trạng từ N3 quan trọng bạn không thể bỏ qua

Thời gian đăng: 27/11/2019 15:31

Nắm chắc trạng từ N3 sẽ giúp bạn rất nhiều trong bài thi JLPT, đặc biệt là các phần đọc hiểu và nghe hiểu. Cùng trung tâm tiếng Nhật SOFL ôn tập 10 trạng từ N3 quan trọng ngay sau đây nhé.

trạng từ tiếng nhật n3

1 - 既に - すでに - sude ni

➣ Ý nghĩa: Đã (làm gì) rồi

➣ Dùng để nhấn mạnh những việc đã làm (không đề cập đến đã làm xong hay chưa mà chỉ nói hành động đó đã được làm rồi mà thôi)

➣ Ví dụ: すでにやった: đã làm rồi đó

2 - 更に - さらに - sara ni

➣ Ý nghĩa: lại hơn nữa, lại thêm nữa

➣ Dùng để thêm vào những điều, những việc đã có sẵn rồi

➣ Ví dụ: 更にこういう問題もある: Lại có thêm một vấn đề như thế này nữa

3 - 一体 - いったい - ittai

➣ Ý nghĩa: Chỗ quái nào, cái quái gì

➣ Dùng để nhấn mạnh trong câu nghi vấn, câu hỏi. Như: Bạn đang ở chỗ quái nào thế? Cậu là thằng quái nào thế?

➣ Ví dụ: 君は一体誰なんだ: Anh là đứa quái nào thế hả?

かれはいったいどこにいるのかしら: Cậu ấy đang ở chỗ quái nào được nhỉ?

4 - 精々- せいぜい - seisei

➣ Ý nghĩa: Cùng lắm là

➣ Dùng để chỉ một giới hạn cao nhất hoặc thấp nhất trong tình huống đang được đề cập (thường dùng trong câu thể hiện cách đánh giá chủ quan của người nói)

➣ Ví dụ: こんな安っぽいシャツはせいぜい千円ぐらいだ: Cái áo này trông rẻ tiền thế, cùng lắm là khoảng 1000 Yên

5 - 度に - たびに - tabi ni

➣ Ý nghĩa: Cứ mỗi dịp

➣ Dùng để nhấn mạnh ý nghĩa của sự việc nào đó có liên quan đến thời điểm đang được nói đến

➣ Ví dụ: 日本へ行くたびに必ず昔住んでいたところに寄る: Cứ mỗi dịp sang Nhật là tôi phải ghé lại nơi tôi đã từng sống

6 - 序に - ついでに - tsuide ni

➣ Ý nghĩa: Nhân tiện

➣ Dùng để diễn đạt ý muốn tranh thủ nói thêm một chuyện nào đó

➣ Ví dụ:  ついでにもうひとつ言いたい: Nhân tiện đây thì tôi muốn nói thêm một việc

    私はたばこを買うついでに、散歩に行く: Nhân tiện đi mua thuốc lá tôi đã đi dạo luôn

7 - つい  - tsui

➣ Ý nghĩa: Lỡ làm gì đó

➣ Dùng để nhấn mạnh sự việc đã trót lỡ làm điều gì không mong muốn (thường không có kết quả tốt đẹp)

➣ Ví dụ: ドラマを見ようと思ったが、つい寝てしまった: Tôi định xem bộ phim truyền hình nhưng lỡ ngủ quên mất

8 - お陰で - おかげで - okage de

➣ Ý nghĩa: Nhờ có

➣ Dùng để diễn đạt ý muốn cảm ơn từ người nói

➣ Ví dụ: あなたのお陰で私は幸せになった: Nhờ có anh mà em đã thật hạnh phúc

9 - せいで - sei de

➣ Ý nghĩa: Tại, lỗi tại

➣ Dùng để diễn đạt ý đổ lỗi cho người khác, sự việc khác (mang hàm ý trách móc)

➣ Ví dụ: あなたのせいで私の人生はぼろぼろになった: Tại anh mà đời em rách nát

10 - わざわざ - wazawaza

➣ Ý nghĩa: Có lòng tốt, có nhã ý

➣ Dùng để bày tỏ sự cảm ơn của người nói đối với người nghe

➣ Ví dụ: わざわざお手伝いくださいましてまことにありがとうございます: Tôi xin chân thành cảm ơn anh vì đã có lòng tốt giúp đỡ cho tôi

Học tiếng Nhật N3 không thể bỏ qua 10 trạng từ này được. Cùng học và chinh phục tấm bằng chứng chỉ N3 nhé.

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác