Đang thực hiện

5 mẫu ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản bạn cần phải biết (P1)

Thời gian đăng: 23/02/2018 16:10
 Hôm nay Nhật ngữ SOFL xin giới thiệu tới các bạn 5 mẫu ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản nhất mà bạn cần phải biết trong quá trình học tiếng Nhật. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Mẫu ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản

1.Mẫu ngữ pháp tiếng Nhật もう...  : Đã ... lắm rồi, không còn... (Thái độ phủ định).

Cấu trúc: もう  +  Cách nói có tính phủ định
Sử dụng những vị ngữ có ý phủ định như 「無理だ」(không thể được), 「いやだ」(chán lắm rồi) để biểu thị ý nghĩa không thể tiếp tục tính trạng đó nhiều hơn mức này. 「もうたくさんだ」 có nghĩa là "đã đạt đến mức giới hạn rồi, nên nếu quá nữa là không còn chịu nổi", và thường sử dụng khi biểu lộ tình cảm mạnh mẽ. Ngoài ra cũng dùng trong trường hợp cấm những hành động từ đó về sau.
Ví dụ:
こんな退屈な仕事はもうやめたい。
Tôi muốn thôi làm cái công việc nhàm chán như thế này lắm rồi.
もうあの人の愚痴を聞くのはいやだ。
Tôi chán nghe những lời phàn nàn của người đó lắm rồi.

2. Mẫu ngữ pháp tiếng Nhật そして  : Và (Liệt kê).

Dùng để thêm  khi liệt kê các sự vật, sự việc. Về đại thể, thì giống 「それに」nhưng 「そして」thiên về văn viết hơn.
Ví dụ:
今回の旅行ではスペイン、イタリアそしてフランスと、おもに南ヨーロッパを中心に回った。Trong chuyến đi lần này tôi đã thăm chủ yếu vùng nam châu Âu như Tây Ban Nha, Ý và Pháp.

3. Mẫu ngữ pháp など : Chẳng hạn.

Cấu trúc: N + など + N
Dùng để nêu lên làm ví dụ, thứ chủ yếu trong nhiều thứ khác nhau. Bao hàm ý nghĩa có những cái khác tương tự.
 
Ví dụ:
ウェイトレスや皿洗いなどのアルバイトをして学費を貯めた。
Tôi làm thêm những việc như bồi bàn hay rửa chén chẳng hạn để dành tiền đóng học phí.
Học tiếng Nhật online - Học mọi lúc mọi nơi
Học tiếng Nhật online - Học mọi lúc mọi nơi

4.Mẫu ngữ pháp N1 N2  : N2 của N1 (Sở hữu).

Bổ nghĩa cho danh từ đi sau, và biểu thị rằng danh từ đi trước là sở hữu chủ, là nơi sở thuộc hoặc nơi sở tại của danh từ đi sau.
Ví dụ:
これはあなたの財布じゃないですか。
Đây chắc là ví tiền của anh. Phải không?

5. Mẫu ngữ pháp tiếng Nhật...ている : Trạng thái....

Cấu trúc: V-ている
Diễn tả một trạng thái nhất định, không thay đổi. Những động từ như 「そびえる」(sừng sững),「似る」(giống) thông thường chỉ sử dụng hình thức「ている」,「ていた」. Những động từ như thế này khi đứng trước danh từ thì dùng「曲がっている道」sẽ tự nhiên hơn「曲がった道」.
Ví dụ:
ここから道はくねくね曲がっている。
Từ đây trở đi con đường ngoằn ngoèo, uốn khúc.
北のほうに高い山がそびえている。
Ở phía Bắc sừng sững những ngọn núi cao.

Trên đây là 5 mẫu ngữ pháp tiếng Nhật, các bạn hãy tìm hiểu thêm qua bài viết “ 5 mẫu ngữ pháp tiếng Nhật (P2)” của Trung tâm tiếng Nhật SOFL nhé để làm giàu cho vốn ngữ pháp của mình hơn nữa nhé.

Xem Thêm : 5 mẫu ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản (P2)

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác