Đang thực hiện

JIKOSHOUKAI - Bài mẫu giới thiệu bản thân khi đi XKLĐ

Thời gian đăng: 21/12/2018 10:46
Bài học đầu tiên để các bạn có thể tham gia phỏng vấn và thi tuyển thực tập sinh đi làm việc tại Nhật Bản cơ bản nhất đó là phải biết giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật. Dưới đây là một số câu chào hỏi được phiên âm cách đọc, hãy cùng nhau tham khảo nhé.

BÀI JIKOSHOUKAI MẪU

Shi tsu rê shi masu: Xin thất lễ (trước khi vào phòng ) 
 1. haji mê ma shi tệ: Chào lần đầu tiên gặp mặt (cúi chào)
 2. ji kôshyô - kai itashima sự: Tôi xin được giới thiệu bản thân. (cúi chào)
 3. wa ta shi wa: NGUYỄN VĂN A tô mô shi ma sự: Tên tôi được gọi là NGUYỄN VĂN A
 4. HẢI DƯƠNG kàràkimashi tạ: Tôi đến từ HẢI DƯƠNG
 5. kô tô shi wa  nijyuu ni sai đề sự: Năm nay tôi 22 tuổi (không tính tuổi mụ)
 6. sên môn wa..........đề sự: Chuyên môn của tôi là........... 

*điện: Đên ki    
*điện tử: Đên shi    
*cơ khí: Kikai    
*kinh tế: Kê zai    
*ji đô shyạ nô shyu ri: Sửa chữa ô tô
*yo sê tsu: Hàn    
*sên bang: Tiện    
*Fasshyu dezai in: Thiết kế thời trang      
*hô sê: May mặc
*Kom pyu ta: Tin học máy tính        
*kên sê tsu: Xây dựng
 
7. kazoku wa y ôn nin  đề sự: Gia đình tôi có 4 người. 
Ryo shin tố ane tố watashi đề sự: Gồm có bố mẹ và chị gái. 
8. shyu mi wa oongga ku, sakka.... Đề sự: Sở thích của tôi là âm nhạc, bóng đá. 
9. watashi no kibou wa kaisha no kenshusei ni naru koto desu: Nguyện vọng của tôi là trở thành tu nghiệp sinh của công ty.
 10. itsu demo ganbarimasu: Tôi sẽ luôn luôn cố gắng. 
11.  đô zộ  yorô shikự ô negai shimasự: Rất mong được sự giúp đỡ. 
12.  ij zộ đề sự: Xin hết

>>> Xem thêm : Chào buổi sáng bằng tiếng Nhật

NÂNG LEVEL KHI JIKOSHOUKAI

Khi bạn đã nắm vững được khi jikoshoukai cơ bản bạn sẽ phải nói những gì, thì sau đây là một số cách để bạn thêm thông tin của mình vào phần jikoshoukai làm cho phần giới thiệu của bạn thêm chi tiết và ấn tượng hơn. Đây đều là kiến thức tiếng Nhật cơ bản nhất.

      - Lời chào hỏi
 
こんにちは。はじめまして。 
みなさん。はじめまして 
みなさん。こんにちわ。はじめまして。


      - Lời giới thiệu
 
Tên
 わたしのなまえはMinh ですが、みなさんにはMINOよばれています。
 Minh といいます。Minhです。

Đến từ đâu

Có hai từ bạn cần phải nắm khi muốn giới thiệu mình đến từ đâu.
 
Từ đầu tiên là しゅっしん。(xuất thân). Ví dụ bạn sinh ra ở VN, nhưng lớn lên và sinh sống ở Mỹ một thời gian dài và hiện tại bạn đang sống ở Nhật. Thì bạn sẽ nói như sau: アメリカのしゅっしんです。
Từ thứ hai là  まいる, đây là từ khiêm nhường của くる hoặc いく。
アメリカからまいりました。(Tôi đến từ Mỹ) 
うまれはベトナムですが、そだちはアメリカです。(Tôi sinh ra ở VN nhưng lớn lên ở Mỹ)
 
Giới thiệu trường học

~大学にかよっています。(Tôi học ở trường …) 
~大学のにねんせいです。(Tôi là sinh viên năm 2 trường …)
 
Bạn đang sống ở đâu

Hà nội に住んでいます。(Tôi đang sống ở Hà nội)
Hanoi 駅の近くに住んでいます。(Tôi đang sống gần ga ở Hà nội)
Hanoi 駅のマンションに住んでいます。(Tôi đang sống trong căn hộ gần ga ở Hà nội)
 
Nói về sở thích

しゅみ は~です。(Sở thích của tôi là…)
しゅみ は~ことです。(Sở thích của tôi là làm…)
私は~が好きです。(Tôi thích …)
私は~することが好きです (Tôi thích làm…)
わたしは~することがとくいです。(Tôi giỏi làm về…)
わたしは~することがにがてです。(Tôi làm không tốt về … 
~ よとう かんがえています。ー ~ つもりです。(Tôi dự định sẽ làm…)
~ したい と思っています (Tôi muốn làm…)
わたしのもくひょうは ~ です。(Mục tiêu của tôi là…)


      - Lời khiêm tốn

よろしく。どうよ、よろしく
よろしくおねがいします。 どうよ、よろしくおねがいします。
よろしくおねがいいたします。よろしくおねがいもうしあげます。

Hãy tự tin giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật thật hay và ấn tượng trước nhà tuyển dụng nhé. Chúc các bạn thành công.

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác