Đang thực hiện

Bỏ túi 6 trợ từ tiếng Nhật thông dụng nhất và cách dùng.

Thời gian đăng: 04/12/2017 13:52
Trong ngữ pháp tiếng Nhật thì trợ từ là một thành phần đóng vai trò quan trọng trong câu. Có rất nhiều trợ từ tiếng Nhật nhưng trong bài viết này hãy cùng tìm hiểu về 6 loại thông dụng nhất nhé.
Học trợ từ tiếng Nhật.
Học trợ từ tiếng Nhật.

Trợ từ tiếng Nhậtを”

Dùng chỉ đối tượng của hành động.
Ví dụ:
日本料理を食べます。 Nihonryouri wo tabemasu. Tôi ăn món Nhật.
音楽を聞きます。 Ongaku wo kikimasu. Tôi nghe nhạc.
コーヒーを飲のみます。 Kouhii wo nomimasu. Tôi uống cafe.

Trợ từ tiếng Nhật “へ”

Sử dụng để chỉ nơi chốn mà hành động hướng đến. Trong các ví dụ dưới hãy chú ý các từ được in đậm.
Ví dụ:
学校へ行きます。 Gakkou e ikumasu. Tôi đi học.
会社へいきます。 Kaisha e ikimasu. Tôi đến công ty.
国へ帰ります。 Kuni e kaerimasu. Tôi về nước.

Trợ từ tiếng Nhật “で”

  • Chỉ nơi chốn xảy ra hành động.
Ví dụ:
会社で昼ごはんを食べます。 Kaisha de hirugohan wo tabemasu. Tôi ăn trưa ở công ty.
家でパーティーをします。 Ie de paatii wo shimasu. Tôi tổ chức bữa tiệc tại nhà.
船橋で買い物をします。 Funabashi de kaimono wo shimasu. Tôi đi mua sắm ở Funabashi.
  •  Chỉ phương tiện, cách thức của hành động.
Ví dụ:
車で会社へ行きます。 Kuruma de kaisha e ikimasu. Tôi đi làm bằng oto.
箸で食べます。 Hashi de tabemasu. Tôi ăn bằng đũa.
ペンで手紙を書きます。 Pen de tegami wo kakimasu. Tôi viết thư bằng bút mực.
Học tiếng Nhật trực tuyến
Học tiếng Nhật trực tuyến - Đột phá thành công.

Trợ từ tiếng Nhật “に”

  • Dùng để chỉ mục đích của chuyển động.
Ví dụ:
渋谷へコンサートを聞きに行きます。 Shibuya e konsaato wo kiki ni ikimasu.
Tôi đến Shibuya để nghe hòa nhạc.
日本へ日本語の勉強をしに来ます。 Nihon he nihongo no benkyou wo shi ni kimasu.
Tôi đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.
銀座へ中華料理を食べに行きます。 Ginza e chukaryouri wo tabe ni ikimasu.
Tôi đến Ginza để ăn món Trung Quốc.
日本へ日本語の勉強をしに来ます。 Nihon he nihongo no benkyou wo shi ni kimasu.
Tôi đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.
  • Dùng để chỉ thời gian.
Ví dụ:
田中さんは今度の日曜日にパーティをします。 Tanaka san wa kondo no nichoyoubi ni paatii wo shimasu.
Chủ nhật tuần này anh Tanaka sẽ tổ chức tiệc.
ブラウンさんは来年の9月に国へかえります。 Buraun san wa rainen no 9 gatsu ni kuni e kaerimasu.
Anh Buraun sẽ về nước vào tháng 9 sang năm.
私は毎朝7時に起きます。 Watashi wa maiasa shichiji ni okimasu.
Hàng ngày tôi thức dậy vào 7 giờ sáng.
Trợ từ tiếng Nhật “

Trợ từ tiếng Nhật “は”

Dùng trong trường hợp để chỉ danh từ trước đó.
Ví dụ:
名古屋は来週に行きます。 Nagoya wa raishuu ni ikimasu. Tôi sẽ đi Nagoya vào tuần tới.
サッカはしません。 Sakka wa shimasen. Tôi không chơi bóng đá.
来年は日本へ行きます。 Rainen wa nihon e ikimasu. Năm sau tôi sẽ đi Nhật.

Trợ từ tiếng Nhật “が”

Sử dụng để chỉ chủ thể của hành động.
Ví dụ:
私のうちは毎日私が料理をします。 Watashi no uchi wa mainichi watshi ga ryouri wo shimasu.
Hàng ngày, tôi đều phải nấu ăn ở nhà.
私のうちはたいてい父が掃除をします。 Watashi no uchi wa taitei chichi ga souji wo shimasu.
Ở nhà, bố tôi thường hay dọn dẹp nhà cửa.
Hy vọng với bài học về trợ từ tiếng Nhật thông dụng mà trung tâm tiếng Nhật SOFL chia sẻ trên đây sẽ giúp việc học ngữ pháp của bạn hiệu quả hơn. Chúc các bạn học tốt
 

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác