Đang thực hiện

Quy tắc viết bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji cho người mới học

Thời gian đăng: 03/06/2016 17:17
Khi bạn muốn bắt đầu với một ngôn ngữ nào điều cơ bản nhất là làm quen với bảng chữ cái của ngôn ngữ đó. Trong tiếng Nhật bảng chữ cái tiếng Nhật gồm có 3 bảng cơ bản là Hiragana (chữ mềm), Katakana (chữ cứng) và Kanji (Hán tự).
Học bảng chữ cái tiếng Nhật hiệu quả
Học bảng chữ cái tiếng Nhật hiệu quả

 
Đến 80% người học tiếng Nhật nhận thấy bảng chữ tiếng Nhật Kanji là bảng chữ khó nhớ và khó nắm bắt nhất trong các bảng chữ cái tiếng Nhật đặc biệt là khi viết. 
 

1. Về các nét cảu bảng chữ cái kanji tiếng Nhật.
 

Chữ Kanji thực chất là biến thể của chữ Hán tự nên việc nhớ các nét và các bộ chữ là vô cùng khó khăn.
Về cơ bản có 8 nét như sau: 
- Nét ngang
- Nét mác
- Nét sổ
- Nét hất
- Nét ngoặc
- Nét móc
- Nét phẩy
- Nét chấm

 

2. Về thứ tự các nét của bảng chữ cái kanji.


- Nét trên trước, nét dưới sau
Quy luật này rất dễ nhớ và được áp dụng cực kỳ phổ biến
Ví dụ:  Chữ 三 có 3 nét, ta viết nét phía trên trước rồi mới viết các nét sau
Học tiếng Nhật trực tuyến
Xem Thêm : Học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả nhanh chóng

- Nét trái trước, nét phải sau
 Như chữ 一 có một nét ta viết bắt đầu từ bên trái rồi kéo qua phải
Các chữ có nhiều hơn một nét ta cũng viết các nét bên trái trước. Nét chữ được tính theo lần nhấc bút

- Nét phẩy trước, nét mác sau
 Các nét xiên trái (nét phẩy) được viết trước các nét xiên phải (nét mác) như chữ 人

- Nếu chữ đối xứng nét dọc ở giữa viết trước
 Khi viết chữ nếu chữ đối xứng dọc như 乐 thì ta viết nét ở giữa trước tiếp đến mới viết các nét trái rồi sang phải

- Vào nhà trước, đóng cửa sau 
 Nét ngang ở dưới được viết sau cùng chẳng hạn chữ 日

- Nét ngang trước, nét sổ sau
 Chữ 十 gồm 2 nét, ta viết nét ngang (-) trước rồi mới đến nét sổ.

- Phần bao quanh viết trước, phần bên trong viết sau
 Chẳng hạn như chữ 司 ta viết nét bên ngoài chữ trước rồi mới đến các nét bên trong.

- Nét chấm, phẩy được viết sau cùng
Các nét chấm, phẩy trong chữ được viết sau cùng như chữ 朮, các nét còn lại viết theo quy luật trên - dưới,
trái - phải.

Ngoài những quy tắc trên đây còn có một vài trường hợp ngoại lệ như : 九 , 及, 刀, 心...

Tuy nhiên nếu nắm chắc được nét viết và những quy luật cơ bản khi viết chữ Kanji bạn sẽ dễ dàng hơn một bước trong việc học tiếng Nhật rồi đấy. Chúc các bạn học tốt tiếng Nhật.


 
Trung tâm tiếng Nhật SOFL - Tiếng Nhật cho mọi đối tượng

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác