Đang thực hiện

Cách đặt tên người và địa danh trong tiếng Nhật chuẩn

Thời gian đăng: 11/03/2019 11:12
Bạn muốn biết cách đặt tên người và địa danh trong tiếng Nhật, và bạn vẫn luôn thắc mắc tại sao tên địa danh lại dùng chữ kanji như 大阪 Osaka, 秋田 Akita... Hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật SOFL tìm hiểu nhé!
cach dat ten nguoi va dia danh bang tieng nhat

ĐẶT TÊN ĐỊA DANH

Phần lớn là dùng chữ Kanji để ghi lại tên 

大阪 Oosaka (đại phản)
静岡 Shizuoka (tĩnh khâu)
山形 Yamagata (sơn hình)
市ヶ谷 Ichigaya
青森 Aomori (thanh sâm)
箱根 Hakone (tương căn)
渋谷 Shibuya (sáp cốc)
長野 Nagano (trường dã)
秋田 Akita (thu điền)
沖縄 Okinawa (xung thằng)
目黒 Meguro (mục hắc)
Có một số tên có ý nghĩa:
日光 Nikkoh: Nhật  Quang = Ánh sáng mặt trời
東京 Tokyo: Đông Kinh = Kinh đô phía Đông
京都 Kyoto: Kinh Đô
東北 Tohoku: Đông Bắc = tỉnh ở Đông Bắc Nhật Bản
北海道 Hokkaido: Bắc Hải Đạo = Đạo (đơn vị hành chính) ở phía bắc biển Nhật Bản
Dùng nhiều cái tên chỉ ý nghĩa 
自由が丘 Jiyuugaoka:Đồi Tự Do
芦ノ湖 Ashinoko:Hồ Cây Sậy
百合ヶ丘 Yurigaoka:Đồi Bách Hợp
緑が丘 Midorigaoka:Đồi Xanh
西湖 Saiko:Hồ Tây
御茶ノ水 Ochanomizu:Nước Trà
希望が丘 Kibougaoka:Đồi Hi Vọng
Ngoài cách đặt tên và địa danh trong tiếng Nhật trên thì có một số tên có thể hiểu theo ý nghĩa nhất định
青葉台 Aobadai (thanh diệp đài):Đồi Lá Xanh
蓮沼 Hasunuma (liên chiêu):Đầm Sen
鷺沼 Saginuma (lộ chiêu):Đầm Cò
青葉 Aoba (thanh diệp):Lá Xanh  

CÁCH ĐẶT TÊN NGƯỜI

Tên người Nhật bao gồm họ (名字、苗字 myouji) đứng trước và tên sau (名前 namae), được gọi chung là 氏名 (shimei, thị danh). Tên người thường dùng 4 chữ kanji, và người Nhật cũng đọc nhầm tên vì nó được dùng nhiều chữ Kanji ít gặp hay cách đọc khá tùy tiện.
Có một số tên mà khi đọc chữ kanji sẽ giống tên tiếng Việt
英俊 Hidetoshi: Anh Tuấn
勲 Isao: Huân
美鈴 Misuzu: Mỹ Linh
清 Kiyoshi: Thanh 
Còn về Họ có thể được viết theo âm Nhật (kun’yomi) hay âm Hán (on’yomi):
kun’yomi:田中 Tanaka、中田 Nakata、鈴木 Suzuki、松岡 Matsuoka、奥村 Okumura、村田 Murata、高松 Takamatsu
on’yomi:近藤 Kondou (cận đằng)、遠藤 Endou、佐藤 Satoh、斎藤 Saitoh、安西 Anzai (an tây)、安東 andou (an đông)
Các họ phổ biến nhất tại Nhật Bản
第1位 佐藤(さとう)Satoh
第2位 中村(なかむら)Nakamura
第3位 鈴木(すずき)Suzuki
第4位 高橋(たかはし)Takahashi
第5位 田中(たなか)Tanaka
第6位 伊藤(いとう)Itoh
第7位 山本(やまもと)Yamamoto
第8位 小林(こばやし)Kobayashi
第9位 渡辺(わたなべ)Watanabe
第10位 斎藤(さいとう)Saitoh

Chuyển tên từ tiếng Nhật sang tên tiếng Việt

Bạn có thể chuyển tên người qua tiếng Việt cho dễ gọi

Fukuda Saki -> Sa (沙)
英俊 Hidetoshi -> Anh Tuấn
光 Hikaru -> Quang
美鈴 Misuzu -> Mỹ Linh
幸子 Sachiko -> Hạnh
美咲 Misaki -> Mỹ
勲 Isao -> Huân
豊 Yutaka -> Phong
香 Kaori -> Hương
福田沙紀高橋浩二 Takahashi Kouji -> Hạo 
(浩)秋子 Akiko -> Thu 
Chuyển họ tên đầy đủ
森正明 (Mori Masaaki) => Sâm Chính Minh
坂本冬美 (Sakamoto Fuyumi) => Phan Đông Mỹ
松井五郎 (Matsui Goroh) => Thông Văn Năm
安西愛海 (Anzai Manami) => Tô Ái Nương
高橋信太郎 (Takahashi Shintaroh) => Cao Văn Tín
桜井ゆかり (Sakurai Yukari) => Đào Thúy Duyên

Trên đây là cách đặt tên người và địa danh trong tiếng Nhật, bạn đã tìm ra được cái tên nào hay và biết cách gọi tên người thân bằng tiếng Nhật chưa? Hãy học tiếng Nhật thật chăm chỉ mỗi ngày để tự tin giao tiếp với người bản xứ nhé.

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác