Đang thực hiện

11 cách nói xin lỗi trong tiếng Nhật giao tiếp

Thời gian đăng: 04/05/2018 11:15
Trong tiếng Nhật giao tiếp có tới 11 cách xin lỗi. Việc xin lỗi còn phụ thuộc vào quan hệ của bạn với người bạn cần xin lỗi nữa! Hãy cùng Nhật ngữ SOFL học 11 cách này nhé!
Cách nói xin lỗi trong giao tiếp tiếng Nhật
Cách nói xin lỗi trong giao tiếp tiếng Nhật

1. Sumimasen - すみません

Sumimasen là một trong những từ phổ biến, hay được người Nhật sử dụng. Từ này thường được sử dụng để xin lỗi một cách nhẹ nhàng. Nếu bạn va vào một ai đó khi ở ga tàu điện ngầm thì hãy nói sumimasen

2. Shitsurei - しつれい

Shitsurei có thể được dịch là “Tôi thật mất lịch sự”. Đó là một cách xin lỗi thể hiện sự thân mật. Nếu bạn cần gắp một thức ăn trên bàn ăn tối thì hãy nói Shitsurei.

3. Shikkei - しっけい

Shikkei có ý nghĩa giống như shitsurei. Từ này bắt nguồn được sử dụng bởi các “salary men”. Những người trẻ thì không sử dụng từ này. Lần đầu tiên bạn nói từ này bạn biết là mình đã tham gia câu lạc bộ của “salary man”

4. Shitsureishimashita - しつれいしました

Shitsureishimashita là thì quá khứ của từ shitsurei. Trong tiếng Nhật, thì quá khứ thể hiện sự lịch sự hơn.
Nó có thể được dịch là “Tôi thật mất lịch sự”. Hãy nói từ này khi bạn làm đổ rượu trên bàn tại một bữa tiệc.

5. Gomen - ごめん

Gomen là một từ khá thoải mái để nói, bạn có thể sử dụng từ này để nói với bạn thân hoặc gia đình. Gomen là thể rút gọn của từ “gomenasai”. Hãy nói từ này khi bạn đến muộn 5 phút trong buổi hẹn với bạn bè.

6. Gomen ne - ごめんね

Gomen ne có thể dịch ra là “Mình rất xin lỗi?”. Nghe khá là nữ tính. Hãy nói từ này khi bạn đến muộn 5 phút trong buổi hẹn café trưa với bạn gái nhé.

7. Gomenasai - ごめんなさい

Gomenasai là một từ xin lỗi gần gũi. Vì nó thể hiện sự gần gũi nên bạn chỉ nên sử dụng nó với những người có mối quan hệ gần gũi. Nói cách khác, đừng thử nói từ gomenasai với sếp của bạn. Hãy sử dụng từ này khi nói với bạn trai/bạn gái của bạn.

8. Sumimasen deshita - すみませんでした

Sumimasen deshita là thì quá khứ của sumimasen. Dùng từ này để xin lỗi sếp của bạn nếu bạn bị bắt gặp ngủ gật trong giờ làm việc.

9. Moushiwake gozaimasen deshita - もうしわけございませんでした

Là một lời xin lỗi trang trọng lịch sự mà bạn nên chỉ sử dụng nếu bạn đã làm điều gì đó rất tệ. Thường được sử dụng trong nhà hàng hay trong những môi trường trang trọng.

10. Moushiwake arimasen deshita - もうしわけありませんでした

Từ này thậm chí còn rất lịch sự. Ví dụ như bạn đã mắc phải 1 sai lầm nguy hiểm nào đó tới người khác.

11. Makoto ni moushiwake gozaimasen deshita - まことにもうしわけございませんでした

Cụm từ này là cụm kinh khủng nhất, nó mang tính trang trọng, lịch sự vô cùng khi xin lỗi.

Trên đây là 11 câu xin lỗi trong tiếng Nhật giao tiếp, Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc các bạn học tốt.

>>> Xem thêm: Chào hỏi tiếng Nhật

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác