Thời gian đăng: 20/09/2019 17:22
Giao tiếp tiếng Nhật khi nghe điện thoại có điểm đặc biệt so với các nền văn hóa khác, để không mắc phải các sai lầm khi trả lời bằng điện thoại, các bạn hãy lưu ý những nguyên tắc dưới đây.
もしもし (Moshi Moshi) là câu “a lô” để bắt đầu cuộc trò chuyện
Đây là cách trả lời thông dụng nhất mà bạn dễ dàng bắt gặp khi tìm hiểu về tiếng Nhật, ngay sau もしもし người nói sẽ cho biết tên của họ. Ví dụ:
- もしもし Nam です
- もしもし Nam です けど
Hoặc lịch sự hơn các bạn nói:
- もしもし Nam でございますが
- はい、もしもし Nam でございますが
Từ もし có nguồn gốc từ 申す - khiêm nhường ngữ của động từ “nói” trong tiếng Nhật 言う.
Thời xưa, khi muốn nói với bề trên, người dưới sẽ phải thưa đầy đủ 申し上げます, theo thời gian từ này đã dần được rút gọn lại thành 申します ⇒ 申す ⇒ 申し (là một cách nói để thu hút sự chú ý từ người đối diện).
Trước năm 1890, ở Nhật còn dùng おいおい để gọi nhau cũng như để trả lời điện thoại. Sau khi có sự xuất hiện của các nhân viên trực tổng đài thì もしもし chính thức được đưa vào sử dụng.
Chính vì thế, người dân đã nói 2 lần liên tiếp thành もしもし để minh chứng rằng mình không phải là kitsune. Dần dần đã trở thành thói quen và tồn tại cho đến tận ngày nay.
Thông tin bổ sung: もしもし là từ chuẩn khi bạn nhấc máy lên và nghe điện thoại, tuy nhiên trong tiếng Nhật giao tiếp cơ bản đối với các mối quan hệ thân thiết hơn hoặc tùy thuộc và tính cách của người nghe mà từ này sẽ bị lược bỏ hoặc thay thế.
Ví dụ khi nghe điện chỉ cần xưng tên: Nam です hay nói “vâng” はい. Một số trường hợp dùng những câu chào hỏi bình thường để khởi đầu, căn cứ theo thời gian nhận cuộc gọi như: こんにちは, こんばんは...
Nói chuyện qua điện thoại chúng ta sẽ không nhìn được người ở đầu dây bên kia đồng nghĩa với việc không thể thấy trực tiếp thái độ, cảm xúc của người nói. Vậy nên ngôn ngữ sử dụng lại càng cần chuẩn chỉnh, lịch sự hơn.
Các mẫu câu tiếng Nhật khi gọi và trả lời điện thoại mà trung tâm đào tạo ngoại ngữ tiếng Nhật đã tổng hợp lại:
1. もしもし、私は tên と申します ⇒ A lô, tên tôi là…
2. もしもし、tên です ⇒ A lô,... đang nghe đây ạ
3. Tên さんはいらっしゃいますか。 ⇒ Xin hỏi, anh… có ở đó không ạ?
4. こんなに朝早く/夜遅くお電話して申し訳ありません ⇒ Xin lỗi vì tôi đã gọi sớm/ muộn quá như thế này.
5. もう一度お願いします ⇒ Làm ơn nhắc lại một lần nữa ạ
6. もう少し大きな/ゆっくり声で話していただけますか ⇒ Bạn có thể nói to hơn/ chậm hơn một chút được không?
7. そちらに日本語/英語が話せる人はいますか ⇒ Ở đó có người nói được tiếng Nhật/ tiếng Anh hay không ạ?
8. 彼/彼女は何時ごろお帰りになりますか ⇒ Xin hỏi khoảng mấy giờ anh/ cô ấy sẽ quay về?
9. 至急、彼/彼女は電話をいただきたいんですが ⇒ Bạn có thể nhắn với anh/ cô ấy rằng hãy gọi lại cho tôi gấp.
10. 電話番号は số điện thoại です ⇒ Số điện thoại của tôi là…
11. 電話があったことを彼/彼女にお伝えください ⇒ Xin hãy nói lại rằng tôi đã gọi điện thoại đến.
12. またお電話します ⇒ Tôi sẽ gọi lại sau ạ
13. すみません、間違えました ⇒ Xin lỗi, tôi gọi nhầm số mất rồi.
14. Mã số の市内局番を教えてください ⇒ Xin hãy cho tôi biết mã vùng.
15. すみません、tên の電話番号を知りたいのですが ⇒ Xin lỗi, tôi muốn biết số điện thoại của…
16. 雑音がよく入ります ⇒ Đường truyền có nhiều tạp âm quá ạ.
17. またかけ直しましょう ⇒ Gọi lại thử xem sao?
18. なにか伝えましょうか ⇒ Bạn có nhắn lại gì không?
19. すみませんが、今出かけています ⇒ Xin lỗi, hiện giờ anh ấy không có mặt ở đây.
20. 少々お待ちください ⇒ Xin vui lòng chờ một chút.
21. 実は(何々)の件でお電話を差し上げたのですが,... ⇒ Thực sự vì có việc… nên đã gọi đến quý công ty.
22. それでは(何々)の件、どうかよろしくお願いいたします。 ⇒ Vậy thì sự việc lần này… tôi mong nhận được sự giúp đỡ từ công ty (thường nói sau khi đã trao đổi xong về một vấn đề nào đó trên điện thoại.
- Truyền đạt ngắn gọn và rõ ràng các nội dung cần trao đổi
- Trừ trường hợp gấp thì nên tránh gọi điện vào trước 9h sáng, trước 1h trưa, trước 5h chiều.
- Trong tuần cũng nên tránh gọi điện vào thứ 2, 6, 7.
- Tránh gọi điện vào cuối tháng.
- Nếu bạn để chuông reo quá lâu, khi nhấc máy hãy nói 大変お待たせいたしました 失礼いたしました ⇒ Thành thật xin lỗi vì đã bắt bạn đợi lâu.
- Khi nhận một cuộc điện thoại gọi nhầm cũng nên lịch sự nói 何番におかけでございましょうか?私どもは(何々)でございますが ⇒ Số điện thoại bạn đang muốn gọi là số bao nhiêu? Đây là số của công ty… tôi.
- Với những công việc cần trao đổi không thuộc thẩm quyền của người nghe hãy nói 恐れ入ります。その件に関しましては私ではわかりかねますので、担当の者を変わらせていただきます。少しお待ちください。 ⇒ Tôi xin lỗi, việc này tôi không nắm rõ, tôi xin phép được chuyển máy đến người chịu trách nhiệm cho công việc này ạ.
- Khi cúp máy một cách lịch sự bạn hãy nói 失礼いたしました ⇒ Tôi xin thất lễ/ xin cúp máy trước ạ.
- Khi bạn gọi nhầm số, hãy nói 失礼いたしました。間違えました。 ⇒ Xin thất lễ, tôi gọi nhầm số rồi ạ.
Để tìm hiểu nhiều hơn về giao tiếp tiếng Nhật khi nghe điện thoại các bạn hãy tham gia các khóa tiếng Nhật giao tiếp tại Hà Nội và Tp. HCM nhé. Mong rằng những thông tin trên giúp ích được cho bạn trong quá trình học tập tiếng Nhật.
もしもし (Moshi Moshi) là câu “a lô” để bắt đầu cuộc trò chuyện
Đây là cách trả lời thông dụng nhất mà bạn dễ dàng bắt gặp khi tìm hiểu về tiếng Nhật, ngay sau もしもし người nói sẽ cho biết tên của họ. Ví dụ:
- もしもし Nam です
- もしもし Nam です けど
Hoặc lịch sự hơn các bạn nói:
- もしもし Nam でございますが
- はい、もしもし Nam でございますが
Từ もし có nguồn gốc từ 申す - khiêm nhường ngữ của động từ “nói” trong tiếng Nhật 言う.
Thời xưa, khi muốn nói với bề trên, người dưới sẽ phải thưa đầy đủ 申し上げます, theo thời gian từ này đã dần được rút gọn lại thành 申します ⇒ 申す ⇒ 申し (là một cách nói để thu hút sự chú ý từ người đối diện).
Trước năm 1890, ở Nhật còn dùng おいおい để gọi nhau cũng như để trả lời điện thoại. Sau khi có sự xuất hiện của các nhân viên trực tổng đài thì もしもし chính thức được đưa vào sử dụng.
Vậy tại sao người Nhật lại nói hai lần もしもし?
Theo như các câu chuyện cổ của Nhật thì ngày xưa, vào ban đêm có ma cáo (kitsune) hóa thành lốt người để đi lại, gặp người dân chúng thường nói もし, nếu người đó đáp lại thì sẽ bị chiếm đoạt linh hồn.Chính vì thế, người dân đã nói 2 lần liên tiếp thành もしもし để minh chứng rằng mình không phải là kitsune. Dần dần đã trở thành thói quen và tồn tại cho đến tận ngày nay.
Thông tin bổ sung: もしもし là từ chuẩn khi bạn nhấc máy lên và nghe điện thoại, tuy nhiên trong tiếng Nhật giao tiếp cơ bản đối với các mối quan hệ thân thiết hơn hoặc tùy thuộc và tính cách của người nghe mà từ này sẽ bị lược bỏ hoặc thay thế.
Ví dụ khi nghe điện chỉ cần xưng tên: Nam です hay nói “vâng” はい. Một số trường hợp dùng những câu chào hỏi bình thường để khởi đầu, căn cứ theo thời gian nhận cuộc gọi như: こんにちは, こんばんは...
Nói chuyện qua điện thoại chúng ta sẽ không nhìn được người ở đầu dây bên kia đồng nghĩa với việc không thể thấy trực tiếp thái độ, cảm xúc của người nói. Vậy nên ngôn ngữ sử dụng lại càng cần chuẩn chỉnh, lịch sự hơn.
Các mẫu câu tiếng Nhật khi gọi và trả lời điện thoại mà trung tâm đào tạo ngoại ngữ tiếng Nhật đã tổng hợp lại:
1. もしもし、私は tên と申します ⇒ A lô, tên tôi là…
2. もしもし、tên です ⇒ A lô,... đang nghe đây ạ
3. Tên さんはいらっしゃいますか。 ⇒ Xin hỏi, anh… có ở đó không ạ?
4. こんなに朝早く/夜遅くお電話して申し訳ありません ⇒ Xin lỗi vì tôi đã gọi sớm/ muộn quá như thế này.
5. もう一度お願いします ⇒ Làm ơn nhắc lại một lần nữa ạ
6. もう少し大きな/ゆっくり声で話していただけますか ⇒ Bạn có thể nói to hơn/ chậm hơn một chút được không?
7. そちらに日本語/英語が話せる人はいますか ⇒ Ở đó có người nói được tiếng Nhật/ tiếng Anh hay không ạ?
8. 彼/彼女は何時ごろお帰りになりますか ⇒ Xin hỏi khoảng mấy giờ anh/ cô ấy sẽ quay về?
9. 至急、彼/彼女は電話をいただきたいんですが ⇒ Bạn có thể nhắn với anh/ cô ấy rằng hãy gọi lại cho tôi gấp.
10. 電話番号は số điện thoại です ⇒ Số điện thoại của tôi là…
11. 電話があったことを彼/彼女にお伝えください ⇒ Xin hãy nói lại rằng tôi đã gọi điện thoại đến.
12. またお電話します ⇒ Tôi sẽ gọi lại sau ạ
13. すみません、間違えました ⇒ Xin lỗi, tôi gọi nhầm số mất rồi.
14. Mã số の市内局番を教えてください ⇒ Xin hãy cho tôi biết mã vùng.
15. すみません、tên の電話番号を知りたいのですが ⇒ Xin lỗi, tôi muốn biết số điện thoại của…
16. 雑音がよく入ります ⇒ Đường truyền có nhiều tạp âm quá ạ.
17. またかけ直しましょう ⇒ Gọi lại thử xem sao?
18. なにか伝えましょうか ⇒ Bạn có nhắn lại gì không?
19. すみませんが、今出かけています ⇒ Xin lỗi, hiện giờ anh ấy không có mặt ở đây.
20. 少々お待ちください ⇒ Xin vui lòng chờ một chút.
21. 実は(何々)の件でお電話を差し上げたのですが,... ⇒ Thực sự vì có việc… nên đã gọi đến quý công ty.
22. それでは(何々)の件、どうかよろしくお願いいたします。 ⇒ Vậy thì sự việc lần này… tôi mong nhận được sự giúp đỡ từ công ty (thường nói sau khi đã trao đổi xong về một vấn đề nào đó trên điện thoại.
Một số lưu ý riêng khi sử dụng điện thoại tại Nhật:
- Trong quá trình gọi điện, sử dụng những từ ngữ đơn giản, giọng nói đủ lớn, dễ nghe.- Truyền đạt ngắn gọn và rõ ràng các nội dung cần trao đổi
- Trừ trường hợp gấp thì nên tránh gọi điện vào trước 9h sáng, trước 1h trưa, trước 5h chiều.
- Trong tuần cũng nên tránh gọi điện vào thứ 2, 6, 7.
- Tránh gọi điện vào cuối tháng.
- Nếu bạn để chuông reo quá lâu, khi nhấc máy hãy nói 大変お待たせいたしました 失礼いたしました ⇒ Thành thật xin lỗi vì đã bắt bạn đợi lâu.
- Khi nhận một cuộc điện thoại gọi nhầm cũng nên lịch sự nói 何番におかけでございましょうか?私どもは(何々)でございますが ⇒ Số điện thoại bạn đang muốn gọi là số bao nhiêu? Đây là số của công ty… tôi.
- Với những công việc cần trao đổi không thuộc thẩm quyền của người nghe hãy nói 恐れ入ります。その件に関しましては私ではわかりかねますので、担当の者を変わらせていただきます。少しお待ちください。 ⇒ Tôi xin lỗi, việc này tôi không nắm rõ, tôi xin phép được chuyển máy đến người chịu trách nhiệm cho công việc này ạ.
- Khi cúp máy một cách lịch sự bạn hãy nói 失礼いたしました ⇒ Tôi xin thất lễ/ xin cúp máy trước ạ.
- Khi bạn gọi nhầm số, hãy nói 失礼いたしました。間違えました。 ⇒ Xin thất lễ, tôi gọi nhầm số rồi ạ.
Để tìm hiểu nhiều hơn về giao tiếp tiếng Nhật khi nghe điện thoại các bạn hãy tham gia các khóa tiếng Nhật giao tiếp tại Hà Nội và Tp. HCM nhé. Mong rằng những thông tin trên giúp ích được cho bạn trong quá trình học tập tiếng Nhật.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Các tin khác
Những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật dùng khi gặp rắc rối hoặc cần giúp đỡ
Những trung tâm tiếng Nhật ở Cầu Giấy tốt nhất năm 2020
Học tiếng Nhật ở đâu uy tín tại quận Thủ Đức
Từ vựng tiếng Nhật chuyên đề các địa danh nổi tiếng tại Hà Nội
Cách gõ dấu bằng và các ký tự đặc biệt trên bàn phím tiếng Nhật
Game học tiếng Nhật giúp bạn luyện tay, luyện mắt, luyện trí nhớ
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845