Thời gian đăng: 26/05/2017 17:01
Khi mới bắt đầu tiếp tiếp xúc với tiếng nhật, đầu tiên chúng ta phải làm quen với bảng chữ cứng và chữ mềm trong tiếng Nhật để hiểu rõ cách phát âm của chúng.
Học chữ cứng và chữ mềm trong tiếng Nhật
Chữ cứng và chữ mềm trong tiếng nhật là những kí tự ngữ âm thuần túy, có cách đọc giống hệt tiếng Việt, bảng chữ cứng hay còn gọi là katakana và bảng chữ mềm là hiragana. 2 bảng chữ cái này đều có 1 quy tắc nhất định và dễ thuộc, nên chúng là cái nôi cơ bản phải nắm chắc cho những ai muốn học tiếng Nhật. Do là chữ tượng hình lên những ai mới học đều cảm thấy bỡ ngỡ và sốc với những cách viết lằng nhằng. Tuy vậy hai bảng chữ cái này rất thú vị nếu chúng ta đã từng học.
- Đầu tiên kể đến trước là chữ cứng hay còn gọi là katakana, loại chữ này dụng để phiên dịch các từ mượn nước ngoài đùng để viết tên các quốc gia, tên người, thành phố…
- Bảng chữ cứng katakana được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc, katakana là bảng chữ viết đơn giản nhất trong tiếng nhật, nó có 1 quy tắc phát âm nhất định tượng thanh và biểu thanh. Vì thế katakana dễ hơn chữ kanji nên bắt buộc phải học trước, khi học chữ hán.
- Katakana được dùng để phiên âm các từ không có trong tiếng nhật, các bạn theo dõi các ví dụ sau đây:
Xem Thêm : Giải pháp học tiếng Nhật online hiệu quả cho người học
Việt Nam-------ベトナム (越) betonamu
Singapore -------シンガポール (新、星)shingapōru
ろうか------rouka Hành lang
かべ-----kabe Bức tường
かぎ------kagi Chìa khóa
おしいれ-------oshiire Tủ quần áo
たんす----------tansu Tủ
いす-------isu Cái ghế
シーツ ----------shi-tsu Khăn trải giường
まくら --------makura Gối
れいぞうこ--------reizouko Tủ lạnh
Cũng giống như katakana, hiragana là chữ cái căn bản bắt buộc phải học thuộc trước khi học tiếng Nhật. Bảng chữ cái hiragana gồm 47 chữ cái được chia thành 5 nguyên âm: u,e, o, a, i. Bảng chữ cứng và chữ mềm trong tiếng nhật bắt buộc các bạn phải học thuộc lòng và học cách phát âm chuẩn xác từ chữ một, vì được người nhật sử dụng nhiều nhất.
Hiragana gồm 4 âm là: Bảng âm đục, âm ngắt, âm ghép, trường âm.
- Nếu đã thuộc bảng chữ cái Hiragan thì việc thuộc bảng âm đục tương đối dễ, đoen giản chỉ bổ sung 25 âm tiết, và thêm 2 dấu phẩy vào chữ cái tạo thành. Oử trên đầu chữ cái sẽ được gọi là tenten.
- m ngắt là khi chúng ta phát âm sẽ có cách khoảng ngắt được biểu thị bằng っ:
いっぱい」ippai
けっこん」kekkon
- Bảng âm ghép là bảng được ghép từ các nguyên âm đơn, các chữ chữ や ゆ よ sẽ được viết nhỏ lại thành ゃ ゅ ょ.
- trường âm là các các âm tiết được kép dài ra: おじさんojisan:chú, bác 、おじいさんojiisan:ông
Trên đây là tổng quan về chữ cứng và chữ mềm trong tiếng Nhật mà trung tâm tiếng Nhật SOFL muốn gửi đến các các bạn mới làm quên với tiếng nhật để xác định mục tiêu học tiếng nhật của bạn.
Học chữ cứng và chữ mềm trong tiếng Nhật
1. Tìm hiểu chữ cứng và chữ mềm trong tiếng nhật là gì?
Chữ cứng và chữ mềm trong tiếng nhật là những kí tự ngữ âm thuần túy, có cách đọc giống hệt tiếng Việt, bảng chữ cứng hay còn gọi là katakana và bảng chữ mềm là hiragana. 2 bảng chữ cái này đều có 1 quy tắc nhất định và dễ thuộc, nên chúng là cái nôi cơ bản phải nắm chắc cho những ai muốn học tiếng Nhật. Do là chữ tượng hình lên những ai mới học đều cảm thấy bỡ ngỡ và sốc với những cách viết lằng nhằng. Tuy vậy hai bảng chữ cái này rất thú vị nếu chúng ta đã từng học.
2. Bảng chữ cứng và chữ mềm trong tiếng Nhật.
Bảng chữ cái Katakana tiếng Nhật.
- Đầu tiên kể đến trước là chữ cứng hay còn gọi là katakana, loại chữ này dụng để phiên dịch các từ mượn nước ngoài đùng để viết tên các quốc gia, tên người, thành phố…
- Bảng chữ cứng katakana được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc, katakana là bảng chữ viết đơn giản nhất trong tiếng nhật, nó có 1 quy tắc phát âm nhất định tượng thanh và biểu thanh. Vì thế katakana dễ hơn chữ kanji nên bắt buộc phải học trước, khi học chữ hán.
- Katakana được dùng để phiên âm các từ không có trong tiếng nhật, các bạn theo dõi các ví dụ sau đây:
Xem Thêm : Giải pháp học tiếng Nhật online hiệu quả cho người học
Việt Nam-------ベトナム (越) betonamu
Singapore -------シンガポール (新、星)shingapōru
ろうか------rouka Hành lang
かべ-----kabe Bức tường
かぎ------kagi Chìa khóa
おしいれ-------oshiire Tủ quần áo
たんす----------tansu Tủ
いす-------isu Cái ghế
シーツ ----------shi-tsu Khăn trải giường
まくら --------makura Gối
れいぞうこ--------reizouko Tủ lạnh
Bảng chữ cái Hiragana tiếng Nhật.
Cũng giống như katakana, hiragana là chữ cái căn bản bắt buộc phải học thuộc trước khi học tiếng Nhật. Bảng chữ cái hiragana gồm 47 chữ cái được chia thành 5 nguyên âm: u,e, o, a, i. Bảng chữ cứng và chữ mềm trong tiếng nhật bắt buộc các bạn phải học thuộc lòng và học cách phát âm chuẩn xác từ chữ một, vì được người nhật sử dụng nhiều nhất.
Hiragana gồm 4 âm là: Bảng âm đục, âm ngắt, âm ghép, trường âm.
- Nếu đã thuộc bảng chữ cái Hiragan thì việc thuộc bảng âm đục tương đối dễ, đoen giản chỉ bổ sung 25 âm tiết, và thêm 2 dấu phẩy vào chữ cái tạo thành. Oử trên đầu chữ cái sẽ được gọi là tenten.
- m ngắt là khi chúng ta phát âm sẽ có cách khoảng ngắt được biểu thị bằng っ:
いっぱい」ippai
けっこん」kekkon
- Bảng âm ghép là bảng được ghép từ các nguyên âm đơn, các chữ chữ や ゆ よ sẽ được viết nhỏ lại thành ゃ ゅ ょ.
- trường âm là các các âm tiết được kép dài ra: おじさんojisan:chú, bác 、おじいさんojiisan:ông
Trên đây là tổng quan về chữ cứng và chữ mềm trong tiếng Nhật mà trung tâm tiếng Nhật SOFL muốn gửi đến các các bạn mới làm quên với tiếng nhật để xác định mục tiêu học tiếng nhật của bạn.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Các tin khác
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845