Đang thực hiện

Học giao tiếp tiếng Nhật qua ca dao, tục ngữ Nhật Bản

Thời gian đăng: 25/05/2018 15:42
Để giao tiếp tiếng Nhật trong cuộc sống thú vị hơn hãy học một số câu ca dao, tục ngữ Nhật Bản để giao tiếp nhé. Hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật SOFL học giao tiếp tiếng Nhật qua một số câu ca dao, tục ngữ Nhật Bản, bạn sẽ thấy văn hóa Nhật Bản cũng có nhiều điểm tương đồng so với văn hóa Việt Nam ta đấy.
Học tiếng Nhật qua những câu ca dao tục ngữ Nhật Bản
Học tiếng Nhật qua những câu ca dao tục ngữ Nhật Bản

Những câu ca dao, tục ngữ Nhật Bản.

1. 能ある鷹は爪を隠す

Cách đọc: のうあるたかはつめをかくす
Nghĩa đen : Con diều hâu không thể dấu móng vuốt của nó.
Nghĩa : Đừng cố giấu đi sức mạnh thật sự của bạn.

2. 魚心あれば水心

Cách đọc:うおごころあればみずごころ
Tương đương: Nếu bạn làm tôi bị thương, tôi sẽ đáp trả lại.

3. 隣の花は赤い

Cách đọc:となりのはなはあかい
Nghĩa đen: Những bông hoa nhà bên luôn màu đỏ.
Tương đương: Cỏ luôn xanh hơn ở mặt sau.

4. 時は金なり

Cách đọc:ときはかねなり
Nghĩa đen: Thời gian là tiền bạc.
Ghi chú: 「なり」 là từ Nhật cổ, ngày nay đồng nghĩa với 「です」

5. ちりも積もれば山となる

Cách đọc:ちりもつもればやまとなる
Nghĩa đen: Ngay cả bui, nếu chất đống cũng thành ngọn núi.
Nghĩa: Chỉ là những bước nhỏ, nhưng theo thời gian nó sẽ trở thành việc lớn.
Ghi chú: Câu tục ngữ này thường được dùng để chỉ lợi ích của việc tiết kiệm tiền bạc.

6. 石の上にも三年

Cách đọc:いしのうえにもさんねん
Nghĩa đen: 3 năm đứng trên hòn đá.
Nghĩa: Nếu bạn cố gắng thì chắc chắn bạn sẽ thành công.
Ghi chú: Truyền thuyết gắn liền với câu tục ngữ này là nếu ngồi trên một hòn đá (lớn) thì hòn đá đó sẽ trở nên ấm áp.

7. 雀の涙

Cách đọc:すずめのなみだ
Nghĩa đen: Nước mắt chim sẻ.
Nghĩa: Chỉ những điều vô cùng nhỏ bé.

8. 漁夫の利

Cách đọc:ぎょふのり
Nghĩa đen: Lợi nhuận của ngư dân
Nghĩa: Trong khi hai người tranh đấu, thì người thứ ba sẽ được lợi.
Tương đương: Ngao sò tranh đấu, ngư ông đắc lợi.

9. 立つ鳥跡を濁さず

Cách đọc: たつとりあとをにごさず
Nghĩa đen: Chim muốn bay mà nước chẳng động.
Nghĩa: Khi chuẩn bị rời khỏi một vị trí nào đó, tốt nhất là sắp xếp mọi thứ vào trật tự.

10. 三人寄れば文殊の知恵

Cách đọc:さんにんよればもんじゅのちえ
Nghĩa đen: Nếu ba người tập hợp lại thì ta có Manjusri.
Tương đương: Hai đầu vẫn tốt hơn là một.
Ghi chú: Manjusri (文殊菩薩/もんじゅぼさつ) là vị bồ tát tiêu biểu cho trí tuệ trong Phật giáo.

11. 文殊菩薩: Manjusri, vị bồ tát tiêu biểu cho trí tuệ trong Phật giáo
知らぬが仏

Cách đọc:しらぬがほとけ
Nghĩa đen: Điếc không sợ súng.
Ghi chú: nghĩa gốc 仏 là chỉ Đức Phật, nhưng ở đây ý muốn ám chỉ sự bình tĩnh, không sao động

12. 早起きは三文の得

Cách đọc: はやおきはさんもんのとく
Nghĩa đen: Người dậy sớm thu được 3 đồng ích lợi.
Tương đương: Chim dậy sớm bắt được sâu.
Ghi chú: một文 (mon) là đơn vị tiền tệ xưa của Nhật Bản, 3文 có giá trị vô cùng nhỏ.

Luyện giao tiếp tiếng Nhật chăm chỉ mỗi ngày và đúng cách là cách duy nhất để bạn có thể giao tiếp tự tin, chính xác, hãy sưu tầm thêm thật nhiều vốn từ cho mình nhé. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc bạn học tập thật tốt.

>>> Xem thêm : Khóa học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả cho người bận rộn.

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác