Thời gian đăng: 24/05/2016 11:09
Đối với các bạn tự học tiếng Nhật, ngữ pháp và từ mới đều là những phần khá quan trọng giúp bạn học, giao tiếp tốt bằng tiếng Nhật. Bạn sẻ chẳng thể giao tiếp nổi nếu bạn chỉ "siêu sao" về phần phát âm nhưng chẳng biết gì về ngữ pháp. Vậy nên nay từ khi bắt đầu hãy thường xuyên trau dồi ngữ pháp một cách bài bản, khoa học nhé.
Mở đầu chuyên mục ngữ pháp , tiếng Nhật giao tiếp xin chia sẻ với các bạn các mẫu câu cơ bản trong bài 1 - giáo trình Minano Nihongo. Cùng bắt đầu học nhé.
Mẫu câu 1: _____は (ha)_____です (desu)。 (Đây là mẫu câu khẳng định)
Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は (ha) (đọc là (wa), chứ không phải là (ha) trong bảng chữ - đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là (wa) luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ (ha) trong bảng chữ
Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh.
Ví dụ :
- わたし は マイク ミラー です。(watashi wa MAIKU MIRA- desu) Tôi là Michael Miler Mẫu câu 2: _____は (wa)_____じゃ (ja)/では (dewa)ありません。
Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は (wa) nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ (ja) hoặc では (dewa) đi trước ありません (arimasen) đều được.
Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.
Ví dụ :
- サントスさん は がくせい じゃ (では) ありません。 (SANTOSU san wa gakusei ja (dewa) arimasen.) Anh Santose không phải là sinh viên.
Mẫu câu 3:_____は (wa) _____です (desu)か (ka)。
Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は (wa) và trợ từ nghi vấn か (ka) ở cuối câu
Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không?” ( giống với To BE của tiếng Anh)
Ví dụ :
- ミラーさん は かいしゃいん ですか。 (MIRA- san wa kaishain desu ka) Anh Miler có phải là nhân viên công ty không?
- サントスさん も かいしゃいん です。[/color] anh Santose cũng là nhân viên công ty
Mẫu câu 4: _____も (mo) _____です(か) (desu (ka))。
Đây là mẫu câu dùng trợ từ も (mo) với ý nghĩa là “cũng là” ( “too” trong tiếng Anh đó mà!!!!)
Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい (hai) để xác nhận hoặc いいえ (iie) để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も (mo), chọn phủ định thì phải dùng trợ từ は (ha).
Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は (wa) và mang nghĩa “cũng là”
Ví dụ :
A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか )
(Watashi wa BETONAMU jin desu. Anata mo ( BETONAMU jin desu ka?)
Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?
B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?
(Hai, watashi mo BETONAMU jin desu. Watashi wa daigakusei desu, anata mo?)
Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không
A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです
(iie, watashi wa daigakusei ja arimasen. (Watashi wa) Kaishain desu.)
Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.
CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn. - ミラーさん は IMC の しゃいん です。
(MIRAーsan wa IMC no shain desu)
Anh Michael là nhân viên công ty IMC
- テレサちゃん は なんさい(おいくつ) ですか。
(TERESA chan wa nansai (oikutsu) desu ka)
Bé Teresa bao nhiêu tuổi?
テレサちゃん は きゅうさい です。
(TERESA chan wa kyuu sai desu)
(Bé Teresa 9 tuổi)
- あのひと (かた) はだれ (どなた) ですか。
(ano hito (kata) wa dare (donata) desu ka)
(Người này (vị này) là ai (ngài nào) vậy ?
あの ひと(かた) は きむらさんです。
(ano hito (kata) wa kimura san desu
Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.
Mẫu câu 5: _____ は (wa)___~の (no)~
- Đây là cấu trúc dùng trợ từ の (no) để chỉ sự sở hữu.
- Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.
Ví dụ :
- IMC のしゃいん. (IMC no shain) Nhân viên của công ty IMC
- 日本語 の ほん (Nihongo no hon) Sách tiếng Nhật
Mẫu câu 6: _____は (wa) なんさい (nansai)(おいくつ (oikutsu)) ですか (desu ka)。
_____ は (wa)~さい (~sai) です (desu)。
- Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい (nansai) (おいくつ (oikutsu)) dùng để hỏi tuổi
- なんさい (nansai) Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi).
- おいくつ (oikutsu) Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.
Ví dụ :
- たろくんはなんさいですか(Taro kun wa nan sai desu ka?) Bé Taro mấy tuổi vậy ?
- たろくんはきゅうさいです(Taro kun wa kyuu sai desu.) Bé Taro 9 tuổi
- やまださんはおいくつですか (Yamada san wa oikutsu desu ka?) Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?
- やまださんはよんじゅうごさいです (Yamada san wa yonjuugo sai desu) Anh Yamada 45 tuổi
>>>> Có thể bạn quan tâm : Học tiếng Nhật bài 1 - Từ vựng
Mẫu câu 7:
a. _____は (wa) ~さん(さま) (~san(sama))ですか (desu ka)。
b. _____ は (wa) だれ (dare)(どなた (donata))ですか (desu ka)。
- Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người.
- Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ だれ (dare) (どなた (donata))
- Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là だれ (dare), khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng どなた (donata).
Ví dụ :
a. あの ひと(かた) は きむらさんです。(ano hito (kata) wa kimura san desu) Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.
b. あのひとはだれですか。(ano hito wa dare desu ka) Người này là ai vậy ?
- あのかたはどなたですか (ano kata wa donata desu ka) Vị này là ngài nào vậy?
Các điểm chú ý thêm:
Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さん (san) hoặc さま (sama) ( có nghĩa là ngài, gọi một cách tôn kính) vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さん (san) hoặc さま (sama) ( khi giới thiệu người lớn tuổi có địa vị xã hội cao)
Mẫu câu 8:
__A___ は なに じん ですか。
+ ___A__ は_____ じん です。
- Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người.
- Nghĩa là ( ___A__ là người nước nào?)
Ví dụ :
- A san wa nani jin desuka. ( A là người nước nào?)
+ A san wa BETONAMU jin desu.( A là người Việt Nam)
Mẫu câu 9:
___A__ は ___1__ですか、___2__ですか。
+ ___A__は __1(2)___です。
- Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau.
- Nghĩa là “ ___A__ là _____ hay là _____?”
Ví dụ :
- A san wa ENGINIA desuka, isha desuka. ( A là kĩ sư hay là bác sĩ ?)
+ A san wa isha desu. ( A là bác sĩ Mẫu câu 10:
___A__は なんの~ _____ですか。
+ A は ~の~ です。
- Đây là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc
- Nghiã là: “A là _____ gì?”
Ví dụ :
-Kono hon wa nanno hon desuka. ( cuốn sách này là sách gì?)
+ Kono hon wa Nihongo no hon desu.( cuốn sách này là sách tiếng Nhật)
Mẫu câu 11:
___A__ は なん ですか。
+A は ~ です。
- Đây là câu hỏi với từ để hỏi:
- Nghĩa của từ để hỏi này là “ A là Cái gì?”
Ví dụ :
- Kore wa nandesuka. (đây là cái gì?)
+ Kore wa NOTO desu. (đay là cuốn tập)
Mẫu câu 12: おなまえ は? - あなたのなまえ は なんですか。
+ わたし は A です。
(しつれですが、おなまえは?)Đây là câu hỏi lịch sự.
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên.
- Nghĩa là “ Tên của bạn ____ là gì?”
Ví dụ :
- Onamae wa. ( hoặc shitsure desu ga, onamaewa hoặc Anatano namae wa nandesuka) ( Tên bạn là gì?)
+ watashi wa A desu. Tên tôi là A
Mẫu câu 13: いなか は どこ ですか。
+ わたしのいなか は ~ です。
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn
- Nghĩa là “ Quê của _____ ở đâu?”
Ví dụ :
- Inaka wa doko desuka ( Quê của bạn ở đâu?)
+ watashi no inaka wa HANOI desu.( quê tôi ở Hà Nội)
Hãy học các cấu trúc trên đây , rồi tìm một vài người bạn Nhật Bản, đem hết vốn liếng của mình để giao tiếp . Chắc chắn trong một thời gian ngắn bạn sẽ trở thành "Bậc thầy" của ngôn ngữ này đấy!
Mở đầu chuyên mục ngữ pháp , tiếng Nhật giao tiếp xin chia sẻ với các bạn các mẫu câu cơ bản trong bài 1 - giáo trình Minano Nihongo. Cùng bắt đầu học nhé.
Mẫu câu 1: _____は (ha)_____です (desu)。 (Đây là mẫu câu khẳng định)
Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は (ha) (đọc là (wa), chứ không phải là (ha) trong bảng chữ - đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là (wa) luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ (ha) trong bảng chữ
Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh.
Ví dụ :
- わたし は マイク ミラー です。(watashi wa MAIKU MIRA- desu) Tôi là Michael Miler Mẫu câu 2: _____は (wa)_____じゃ (ja)/では (dewa)ありません。
Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は (wa) nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ (ja) hoặc では (dewa) đi trước ありません (arimasen) đều được.
Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.
Ví dụ :
- サントスさん は がくせい じゃ (では) ありません。 (SANTOSU san wa gakusei ja (dewa) arimasen.) Anh Santose không phải là sinh viên.
Mẫu câu 3:_____は (wa) _____です (desu)か (ka)。
Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は (wa) và trợ từ nghi vấn か (ka) ở cuối câu
Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không?” ( giống với To BE của tiếng Anh)
Ví dụ :
- ミラーさん は かいしゃいん ですか。 (MIRA- san wa kaishain desu ka) Anh Miler có phải là nhân viên công ty không?
- サントスさん も かいしゃいん です。[/color] anh Santose cũng là nhân viên công ty
Mẫu câu 4: _____も (mo) _____です(か) (desu (ka))。
Đây là mẫu câu dùng trợ từ も (mo) với ý nghĩa là “cũng là” ( “too” trong tiếng Anh đó mà!!!!)
Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい (hai) để xác nhận hoặc いいえ (iie) để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も (mo), chọn phủ định thì phải dùng trợ từ は (ha).
Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は (wa) và mang nghĩa “cũng là”
Ví dụ :
A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか )
(Watashi wa BETONAMU jin desu. Anata mo ( BETONAMU jin desu ka?)
Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?
B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?
(Hai, watashi mo BETONAMU jin desu. Watashi wa daigakusei desu, anata mo?)
Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không
A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです
(iie, watashi wa daigakusei ja arimasen. (Watashi wa) Kaishain desu.)
Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.
CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn. - ミラーさん は IMC の しゃいん です。
(MIRAーsan wa IMC no shain desu)
Anh Michael là nhân viên công ty IMC
- テレサちゃん は なんさい(おいくつ) ですか。
(TERESA chan wa nansai (oikutsu) desu ka)
Bé Teresa bao nhiêu tuổi?
テレサちゃん は きゅうさい です。
(TERESA chan wa kyuu sai desu)
(Bé Teresa 9 tuổi)
- あのひと (かた) はだれ (どなた) ですか。
(ano hito (kata) wa dare (donata) desu ka)
(Người này (vị này) là ai (ngài nào) vậy ?
あの ひと(かた) は きむらさんです。
(ano hito (kata) wa kimura san desu
Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.
Mẫu câu 5: _____ は (wa)___~の (no)~
- Đây là cấu trúc dùng trợ từ の (no) để chỉ sự sở hữu.
- Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.
Ví dụ :
- IMC のしゃいん. (IMC no shain) Nhân viên của công ty IMC
- 日本語 の ほん (Nihongo no hon) Sách tiếng Nhật
Mẫu câu 6: _____は (wa) なんさい (nansai)(おいくつ (oikutsu)) ですか (desu ka)。
_____ は (wa)~さい (~sai) です (desu)。
- Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい (nansai) (おいくつ (oikutsu)) dùng để hỏi tuổi
- なんさい (nansai) Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi).
- おいくつ (oikutsu) Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.
Ví dụ :
- たろくんはなんさいですか(Taro kun wa nan sai desu ka?) Bé Taro mấy tuổi vậy ?
- たろくんはきゅうさいです(Taro kun wa kyuu sai desu.) Bé Taro 9 tuổi
- やまださんはおいくつですか (Yamada san wa oikutsu desu ka?) Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?
- やまださんはよんじゅうごさいです (Yamada san wa yonjuugo sai desu) Anh Yamada 45 tuổi
>>>> Có thể bạn quan tâm : Học tiếng Nhật bài 1 - Từ vựng
Mẫu câu 7:
a. _____は (wa) ~さん(さま) (~san(sama))ですか (desu ka)。
b. _____ は (wa) だれ (dare)(どなた (donata))ですか (desu ka)。
- Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người.
- Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ だれ (dare) (どなた (donata))
- Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là だれ (dare), khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng どなた (donata).
Ví dụ :
a. あの ひと(かた) は きむらさんです。(ano hito (kata) wa kimura san desu) Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.
b. あのひとはだれですか。(ano hito wa dare desu ka) Người này là ai vậy ?
- あのかたはどなたですか (ano kata wa donata desu ka) Vị này là ngài nào vậy?
Các điểm chú ý thêm:
Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さん (san) hoặc さま (sama) ( có nghĩa là ngài, gọi một cách tôn kính) vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さん (san) hoặc さま (sama) ( khi giới thiệu người lớn tuổi có địa vị xã hội cao)
Mẫu câu 8:
__A___ は なに じん ですか。
+ ___A__ は_____ じん です。
- Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người.
- Nghĩa là ( ___A__ là người nước nào?)
Ví dụ :
- A san wa nani jin desuka. ( A là người nước nào?)
+ A san wa BETONAMU jin desu.( A là người Việt Nam)
Mẫu câu 9:
___A__ は ___1__ですか、___2__ですか。
+ ___A__は __1(2)___です。
- Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau.
- Nghĩa là “ ___A__ là _____ hay là _____?”
Ví dụ :
- A san wa ENGINIA desuka, isha desuka. ( A là kĩ sư hay là bác sĩ ?)
+ A san wa isha desu. ( A là bác sĩ Mẫu câu 10:
___A__は なんの~ _____ですか。
+ A は ~の~ です。
- Đây là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc
- Nghiã là: “A là _____ gì?”
Ví dụ :
-Kono hon wa nanno hon desuka. ( cuốn sách này là sách gì?)
+ Kono hon wa Nihongo no hon desu.( cuốn sách này là sách tiếng Nhật)
Mẫu câu 11:
___A__ は なん ですか。
+A は ~ です。
- Đây là câu hỏi với từ để hỏi:
- Nghĩa của từ để hỏi này là “ A là Cái gì?”
Ví dụ :
- Kore wa nandesuka. (đây là cái gì?)
+ Kore wa NOTO desu. (đay là cuốn tập)
Mẫu câu 12: おなまえ は? - あなたのなまえ は なんですか。
+ わたし は A です。
(しつれですが、おなまえは?)Đây là câu hỏi lịch sự.
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên.
- Nghĩa là “ Tên của bạn ____ là gì?”
Ví dụ :
- Onamae wa. ( hoặc shitsure desu ga, onamaewa hoặc Anatano namae wa nandesuka) ( Tên bạn là gì?)
+ watashi wa A desu. Tên tôi là A
Mẫu câu 13: いなか は どこ ですか。
+ わたしのいなか は ~ です。
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn
- Nghĩa là “ Quê của _____ ở đâu?”
Ví dụ :
- Inaka wa doko desuka ( Quê của bạn ở đâu?)
+ watashi no inaka wa HANOI desu.( quê tôi ở Hà Nội)
Hãy học các cấu trúc trên đây , rồi tìm một vài người bạn Nhật Bản, đem hết vốn liếng của mình để giao tiếp . Chắc chắn trong một thời gian ngắn bạn sẽ trở thành "Bậc thầy" của ngôn ngữ này đấy!
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Các tin khác
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845