Thời gian đăng: 09/12/2015 17:41
Học tiếng nhật giao tiếp đơn giản có thể giúp bạn giao tiếp xã giao một cách đơn giản hay thực hiện một cuộc hội thoại nhỏ với bạn bè hay với người nhật trong lần gặp mặt đầu tiên. Đơn giản đó là việc chào hỏi hay hỏi thăm một số câu đơn giản. Bởi người nhật rất quan trong việc chào hỏi ngay cả khi họ không quen bạn.
Học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản
Sau đây là một số câu tiếng nhật giao tiếp căn bản mà trung tâm muốn giới thiệu cho bạn. mong bạn có thể sử dụng và vận dụng chúng hằng ngày trong giao tiếp. Hay chúng giúp bạn có thêm hứng thú học tiếng nhật giao tiếp.
おはようございます ohayogozaimasu : chào buổi sáng
こんにちは –konnichiwa : xin chào, chào buổi chiều
こんばんは – konbanwa : chào buổi tối
おやすみなさい-oyasuminasai : chúc ngủ ngon
さようなら-sayounara : chào tạm biệt
ありがとう ございます arigatou gozaimasu : xin cảm ơn
すみません-sumimasen : xin lỗi…
おねがいします-onegaishimasu : xin vui lòng
Chúng ta bắt đầu nào
はじめましょう hajimemashou
Kết thúc nào
おわりましょう owarimashou
Nghỉ giải lao nào
やすみましょう yasumimashou
Các bạn có hiểu không ?
わかりますか wakarimasuka
(はい、わかりますーいいえ、わかりません)
Lặp lại lẫn nữa…
もういちど mou ichido
Được, tốt
けっこうです kekkodesu
Không được
だめです damedesu
Tên
なまえ namae
なか かわった ことあった?(Naka kawatta kotoatta?) : Có chuyện gì vậy?
どう した?(Dō shita?) (*) Truyện gì đang diễn ra)
なんか あった の?(Nanka atta no?) (**)
(*) Bạn biết những gì đang diễn ra nhưng bạn ko kịp theo dõi đôi chút.
(**) Bạn ko biết chuyện gì đang xảy ra cả.
Xem Thêm : Chương trình học tiếng Nhật online hiệu quả
Dạo này ra sao rồi
げんき だた?(Genki data?)
どう げんき?(Dō genki?)
Bạn có khỏe không?
げんき?(Genki?)
Dạo này mọi việc thế nào? (How have you been doing?)
どう してて?(Dō shiteta?)
Dạo này bạn đang làm gì ? (What have you been doing?)
なに やってた の?(Nani yatteta no?)
Các bạn đang nói chuyện gì vậy? (What have you been talking about?)
なに はなしてた の?(Nani hanashiteta no?)
Lâu quá rồi mới lại gặp lại. (Haven’t seen you around for a while.)
ひさしぶり ね。(Hisashiburi ne.) (Nữ)
ひさしぶり だね。(Hisashiburi dane.) (Nam)
- 田中(Tanaka) : こ ん に ち は(Konnichiwa.) Xin chào
- 木村(Kimura): こ ん に ち は. (Konnichiwa.) Xin chào
- 田中(Tanaka) : 木村 さ ん, こ ち ら は 私 の 友 達 で す 山田 ひ ろ 子 さ ん で す. (Kimura-san, Kochira wa watashi no
tomodachi desu. Yamada Hiroko-san desu.) Ông Kimura, đây là bạn của tôi. Đây là Hiroko Yamada.
- 山田(Yamada): は じ め ま し て 山田 ひ ろ 子 で す ど う ぞ よ ろ し く. (Yamada Hiroko desu. Douzo YOROSHIKU.) Bạn thể
nào? Tôi là Hiroko Yamada. Hân hạnh được gặp bạn.
- 木村(Kimura): 木村 一郎 で す ど う ぞ よ ろ し く. (Kimura Ichirou desu. Douzo YOROSHIKU.) Tôi là Ichirou Kimura.
Hân hạnh được gặp bạn.
- 山田(Yamada): 学生 で す か.( Gakusei desu ka.) Bạn là sinh viên?
- 木村(Kimura): は い, 学生 で す. (Hai, gakusei desu.) Vâng,
- 山田(Yamada): ご 専 門 は. ( wa Go-senmon.) chuyên môn của bạn là gì?
- 木村(Kimura): 経 済 で す あ な た も 学生 で す か. (Keizai desu. Anata mo gakusei desu ka.) Kinh tế. Bạn cũng là
sinh viên?
- 山田(Yamada): い い え, 秘書 で す.(IIE, hisho desu.) Không, tôi là một thư ký.
- 木村(Kimura): そ う で す か. (Sou desu ka.) À, tôi hiểu rồi
Mong rằng bài học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản ở trên sẽ giúp bạn có hứng thú hơn trong quá trình học tiếng nhật của mình hơn nữa giúp các bạn sẽ tự tin hơn trong giao tiếp với người bản địa.
Học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản
Sau đây là một số câu tiếng nhật giao tiếp căn bản mà trung tâm muốn giới thiệu cho bạn. mong bạn có thể sử dụng và vận dụng chúng hằng ngày trong giao tiếp. Hay chúng giúp bạn có thêm hứng thú học tiếng nhật giao tiếp.
Một số câu tiếng nhật giao tiếp căn bản
おはようございます ohayogozaimasu : chào buổi sáng
こんにちは –konnichiwa : xin chào, chào buổi chiều
こんばんは – konbanwa : chào buổi tối
おやすみなさい-oyasuminasai : chúc ngủ ngon
さようなら-sayounara : chào tạm biệt
ありがとう ございます arigatou gozaimasu : xin cảm ơn
すみません-sumimasen : xin lỗi…
おねがいします-onegaishimasu : xin vui lòng
Chúng ta bắt đầu nào
はじめましょう hajimemashou
Kết thúc nào
おわりましょう owarimashou
Nghỉ giải lao nào
やすみましょう yasumimashou
Các bạn có hiểu không ?
わかりますか wakarimasuka
(はい、わかりますーいいえ、わかりません)
Lặp lại lẫn nữa…
もういちど mou ichido
Được, tốt
けっこうです kekkodesu
Không được
だめです damedesu
Tên
なまえ namae
なか かわった ことあった?(Naka kawatta kotoatta?) : Có chuyện gì vậy?
どう した?(Dō shita?) (*) Truyện gì đang diễn ra)
なんか あった の?(Nanka atta no?) (**)
(*) Bạn biết những gì đang diễn ra nhưng bạn ko kịp theo dõi đôi chút.
(**) Bạn ko biết chuyện gì đang xảy ra cả.
Xem Thêm : Chương trình học tiếng Nhật online hiệu quả
Dạo này ra sao rồi
げんき だた?(Genki data?)
どう げんき?(Dō genki?)
Bạn có khỏe không?
げんき?(Genki?)
Dạo này mọi việc thế nào? (How have you been doing?)
どう してて?(Dō shiteta?)
Dạo này bạn đang làm gì ? (What have you been doing?)
なに やってた の?(Nani yatteta no?)
Các bạn đang nói chuyện gì vậy? (What have you been talking about?)
なに はなしてた の?(Nani hanashiteta no?)
Lâu quá rồi mới lại gặp lại. (Haven’t seen you around for a while.)
ひさしぶり ね。(Hisashiburi ne.) (Nữ)
ひさしぶり だね。(Hisashiburi dane.) (Nam)
Một số câu giới thiệu bản thân trong tiếng nhật bạn có thể biết qua đoạn hội thoại sau đây:
- 田中(Tanaka) : こ ん に ち は(Konnichiwa.) Xin chào
- 木村(Kimura): こ ん に ち は. (Konnichiwa.) Xin chào
- 田中(Tanaka) : 木村 さ ん, こ ち ら は 私 の 友 達 で す 山田 ひ ろ 子 さ ん で す. (Kimura-san, Kochira wa watashi no
tomodachi desu. Yamada Hiroko-san desu.) Ông Kimura, đây là bạn của tôi. Đây là Hiroko Yamada.
- 山田(Yamada): は じ め ま し て 山田 ひ ろ 子 で す ど う ぞ よ ろ し く. (Yamada Hiroko desu. Douzo YOROSHIKU.) Bạn thể
nào? Tôi là Hiroko Yamada. Hân hạnh được gặp bạn.
- 木村(Kimura): 木村 一郎 で す ど う ぞ よ ろ し く. (Kimura Ichirou desu. Douzo YOROSHIKU.) Tôi là Ichirou Kimura.
Hân hạnh được gặp bạn.
- 山田(Yamada): 学生 で す か.( Gakusei desu ka.) Bạn là sinh viên?
- 木村(Kimura): は い, 学生 で す. (Hai, gakusei desu.) Vâng,
- 山田(Yamada): ご 専 門 は. ( wa Go-senmon.) chuyên môn của bạn là gì?
- 木村(Kimura): 経 済 で す あ な た も 学生 で す か. (Keizai desu. Anata mo gakusei desu ka.) Kinh tế. Bạn cũng là
sinh viên?
- 山田(Yamada): い い え, 秘書 で す.(IIE, hisho desu.) Không, tôi là một thư ký.
- 木村(Kimura): そ う で す か. (Sou desu ka.) À, tôi hiểu rồi
Mong rằng bài học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản ở trên sẽ giúp bạn có hứng thú hơn trong quá trình học tiếng nhật của mình hơn nữa giúp các bạn sẽ tự tin hơn trong giao tiếp với người bản địa.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Các tin khác
Những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật dùng khi gặp rắc rối hoặc cần giúp đỡ
Những trung tâm tiếng Nhật ở Cầu Giấy tốt nhất năm 2020
Học tiếng Nhật ở đâu uy tín tại quận Thủ Đức
Từ vựng tiếng Nhật chuyên đề các địa danh nổi tiếng tại Hà Nội
Cách gõ dấu bằng và các ký tự đặc biệt trên bàn phím tiếng Nhật
Game học tiếng Nhật giúp bạn luyện tay, luyện mắt, luyện trí nhớ
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845