Thời gian đăng: 17/04/2018 10:47
Trung tâm tiếng Nhật SOFL sẽ giúp bạn phân biệt cách sử dụng các cấu trúc mang ý nghĩa “không phải là không thể, không phải là không, không thể không" trong ngữ pháp tiếng Nhật N2.
Thẻ học ngữ pháp tiếng Nhật N2
なじゃない + ことはない
Vない
Vられない
* Ý nghĩa: Không phải là không, không hẳn là không, (có khả năng)
* Ví dụ:
(1) 食(た)べないことはないが、あまりおなかすいてなくて。
Không phải là không ăn, chỉ là không đói thôi
(2) お酒(さけ)やタバコ(たばこ)をやめるは難(むずか)しいが、やめられないことはない。
Bỏ rượu và thuốc lá thì khó thật, nhưng không phải là không bỏ được
なじゃない + こともない
Vない
Vられない
* Ý nghĩa: Cấu trúc này là nhấn mạnh của ないことはない, với ý nghĩa chính là không phải là không thể.
* Ví dụ:
(1) 毎日、漢字を4つ5つなら、覚えられな いこともない。
Mỗi ngày học 4 đến 5 chữ Kanji thì không phải là không thể nhớ được.
(2) 肉はあまり好きではないが、食べないこともない。
Thịt thì tôi không thích lắm chứ không phải là không thể ăn được.
(3) 今回(こんかい)は不合格(ふごうかく)。しかし、努力(どりょく)すれば今年中(ことしじゅう)の合格(ごうかく)ができないこともない。
Lần này thì bạn đã trượt. Nhưng nếu bạn cố gắng thì không phải là không thể đỗ được trong năm nay.
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N2
* Ý nghĩa: Không thể không (Diễn tả người nói mặc dù muốn kìm nén hành động hay cảm xúc nào mà không thể thực hiện được).
* Ví dụ:
(1) 工事(こうじ)の音(おと)がうるさくて、耳(みみ)をふさがないではいられない。
Vì tiếng ồn từ công trường, không thể không bịt tai lại được
(2) おかしくて、笑(わら)わずにはいられない。
Vì nó rất kỳ lạ nên không thể không cười được
(3) そんなことを聞(き)いては失礼(しつれい)かともおもったが、どうしても聞(き)かずにはいられなかった。
Tôi biết là hỏi chuyện đó thì cũng thất lễ nhưng mà dù thế nào cũng không thể không hỏi được.
(4) あの映画(えいが)を見(み)たら、泣(な)かずにはいられない。
Sau khi xem bộ phim này, không thể không khóc.
Trên đây là một số chia sẻ của Trung tâm tiếng Nhật SOFL về cách luyện thi JLPT N2. Chúc các bạn học tiếng Nhật hiệu quả.
Thẻ học ngữ pháp tiếng Nhật N2
1. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật ないことはない.
Aくないなじゃない + ことはない
Vない
Vられない
* Ý nghĩa: Không phải là không, không hẳn là không, (có khả năng)
* Ví dụ:
(1) 食(た)べないことはないが、あまりおなかすいてなくて。
Không phải là không ăn, chỉ là không đói thôi
(2) お酒(さけ)やタバコ(たばこ)をやめるは難(むずか)しいが、やめられないことはない。
Bỏ rượu và thuốc lá thì khó thật, nhưng không phải là không bỏ được
2. Cấu trúc ngữ pháp ないこともない.
Aくないなじゃない + こともない
Vない
Vられない
* Ý nghĩa: Cấu trúc này là nhấn mạnh của ないことはない, với ý nghĩa chính là không phải là không thể.
* Ví dụ:
(1) 毎日、漢字を4つ5つなら、覚えられな いこともない。
Mỗi ngày học 4 đến 5 chữ Kanji thì không phải là không thể nhớ được.
(2) 肉はあまり好きではないが、食べないこともない。
Thịt thì tôi không thích lắm chứ không phải là không thể ăn được.
(3) 今回(こんかい)は不合格(ふごうかく)。しかし、努力(どりょく)すれば今年中(ことしじゅう)の合格(ごうかく)ができないこともない。
Lần này thì bạn đã trượt. Nhưng nếu bạn cố gắng thì không phải là không thể đỗ được trong năm nay.
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N2
3. Cấu trúc Vないではいられない, ずにはいられない.
ず là dạng văn viết, trang trọng của ない (Lưu ý: しない chuyển thànhせず)* Ý nghĩa: Không thể không (Diễn tả người nói mặc dù muốn kìm nén hành động hay cảm xúc nào mà không thể thực hiện được).
* Ví dụ:
(1) 工事(こうじ)の音(おと)がうるさくて、耳(みみ)をふさがないではいられない。
Vì tiếng ồn từ công trường, không thể không bịt tai lại được
(2) おかしくて、笑(わら)わずにはいられない。
Vì nó rất kỳ lạ nên không thể không cười được
(3) そんなことを聞(き)いては失礼(しつれい)かともおもったが、どうしても聞(き)かずにはいられなかった。
Tôi biết là hỏi chuyện đó thì cũng thất lễ nhưng mà dù thế nào cũng không thể không hỏi được.
(4) あの映画(えいが)を見(み)たら、泣(な)かずにはいられない。
Sau khi xem bộ phim này, không thể không khóc.
Trên đây là một số chia sẻ của Trung tâm tiếng Nhật SOFL về cách luyện thi JLPT N2. Chúc các bạn học tiếng Nhật hiệu quả.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845