Đang thực hiện

Học tiếng Nhật với một số câu tiếng nhật hay

Thời gian đăng: 24/12/2015 17:25
Khi bạn đã nắm vựng được các bảng chữ cái tiếng Nhật , đừng vì thế mà bạn lờ là hay chủ quan với việc học tập nhé.
Một số câu tiếng nhật hay
Một số câu tiếng nhật hay

Bởi các bạn cũng biết tiếng Nhật là một ngôn ngữ khó,vậy nên khi học xong bảng chữ cái thì việc bổ sung vốn từ vựng hàng ngày là một điều gần như bắt buộc đối với các học viên khi học tiếng Nhật.

  Hãy cùng tìm hiểu về các câu tiếng nhật hay các cấu tục ngữ nói về tiềng bạn hay những câu nói hay về tình yêu cũng sẽ khiên bạn có thêm nguồn cảm hứng khi học tiếng nhật đấy. 

Những câu tục ngữ hay về tình bạn bằng tiếng nhật.

1 人生 最大 の 贈 り 物 は 友情 で あ り, 私 は も う 手 に 入 れ ま し た.
じんせいさいだいのおくりものはゆうじょうであり、わたしはもうてにいれました。
Món quà lớn nhất của cuộc sống là tình bạn, và tôi đã nhận được nó.
2 明 る い と こ ろ を 一 人 で 歩 く よ り, 暗 い と こ ろ を 仲 間 と 歩 く ほ う が い い.
あかるいところをひとりであるくより、くらいところをなかまとあるくほうがいい。
Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng.
3 真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。
しんのゆうじんとは、せかいがはなれていくときにあゆみよってきてくれるひとのことである。
Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn
4 幸せな時ではなく、何か問題が起こったときにこそ、友人は愛情を見せてくれるものだ。
しあわせなときではなく、なにかもんだいがおこったときにこそ、ゆうじんはあいじょうをみせてくれるものだ。
Bạn bè thể hiện tình yêu trong những lúc khó khăn, không phải trong lúc hạnh phúc.
5 ついてこないでほしい。私は君を導かないかもしれないから。前を歩かないでほしい。私はついていかないかもしれないから。ただ並んで歩いて、私の友達でいてほしい。
ついてこないでほしい。わたしはきみをみちびかないかもしれないから。まえをあるかないでほしい。わたしはついていかないかもしれないから。ただならんであるいて、わたしのともだちでいてほしい。
Học tiếng Nhật trực tuyến
Xem Thêm : Học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả

Bên cạnh đó cũng có nhũng câu nói hay về tình yêu

-Anh iu em.
kimino koto ga daisuki desu
君のことが大好きです
-Anh đang yêu.
watashi ha aishiteiru
私は愛している
-loi-song-thuong-ngay-6
Quá khứ bây giờ hay tương lai anh sẽ mãi mãi ở bên em.
kakodemo genzaidemo syouraidemo kiminosoba ni zutto iru
過去でも現在でも将来でも君のそば�� �ずっといる

-Không có em anh chẳng là gì.
omae ga inakya ore ha dame
お前がいなきゃおれはだめ

-Anh tin rằng sẽ có thể làm cho em hạnh phúc. VÌ đứa trẻ trong bụng hãy cùng yêu thương nhau nhé em.
ore ha omae wo shiawase ni suru jishin ga aru. onaka no ko no tamenimo shiawase ni narou!
俺はお前を幸せにする自信がある。�� �腹の子のためにも幸せになろう!
Câu này hơi điêu nhỉ. Người Việt Nam mình gọi là ăn cơm trước kẻng còn Nhật thì gọi là dekicyattakon(できちゃった婚)

-Mỗi ngày mỗi ngày anh đều muốn nhìn thấy nụ cười trên khuôn mặt em.
mainichi mainichi, kimi no egao wo mitai
毎日毎日、君の笑顔を見たい

-Đừng buồn nữa, hãy cố gắng lên đi em
mou sabishiku naranaide, ganbatte kudasai
もう寂しくならないで、頑張ってく�� �さい

Mong rằng cách học tiếng Nhật với một số câu tiếng Nhật trên sẽ giúp các bạn nâng cao trình độ tiếng Nhật của mình. Chúc các bạn học tốt và chinh phục tiếng Nhật nhanh chóng.

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác