Thời gian đăng: 24/12/2015 17:59
Tên tiếng Nhật dường như đã rất quen thuộc với các bạn trẻ Việt qua những quyển truyện tranh và anime không những thế bạn có biết bên trong mỗi tên tiếng nhật ẩn chứa trong đó nhiều ý nghĩa khác nhau.
Tên trong tiếng Nhật
Nhưng có một điểm tên tiếng nhật cũng giống như tên người việt nam hay trung quốc đó là tiên của họ cũng là họ truosc và tên sau. Hôm nay trung tâm tiếng Nhật SOFL sẽ cùng các bạn tới đất nước nhật bản để tìm hiểu về những cái tên tiếng nhật nhé.
Aki: mùa thu
Akina: hoa mùa xuân
Aniko/Aneko: người chị lớn
Ayame: giống như hoa irit, hoa của cung Gemini
Cho: con bướm
Gen: nguồn gốc
Gwatan: nữ thần Mặt Trăng
Hama: đứa con của bờ biển
Hanako: đứa con của hoa
Haruko: mùa xuân
Hatsu: đứa con đầu lòng
Hiroko: hào phóng
Ichiko: thầy bói
Inari: vị nữ thần lúa
Izanami: người có lòng hiếu khách
Akako: màu đỏ
Akiko: ánh sáng
Amaya: mưa đêm
Azami: hoa của cây thistle, một loại cây cỏ có gai
Bato: tên của vị nữ thần đầu ngựa trong thần thoại của Nhật Bản
Cho: Xinh đẹp
Gin: Vàng bạc
Ino: heo rừng
Hasuko: đứa con của hoa sen
Haru: mùa xuân
Haruno: cảnh xuân
Hidé: Xuất sắc, thành công
Xem Thêm : Phương pháp học tiếng Nhật online hiệu quả
Hoshi: ngôi sao
Iku: Bổ dưỡng
Ishi: hòn đá
Jin: người hiền lành lịch sự
Kami: nữ thần
Kané: đồng thau(kim loại)
Kazuko: đứa con đầu lòng
Kimiko/Kimi: tuyệt trần
Koko/Tazu: con cò
Kyon: trong sáng
Kyubi: hồ ly chính đuôi
Mariko; vòng tuần hoàn, vĩ đạo
Machiko: người may mắn
Mayoree: đẹp
Meiko: chồi nụ
Mineko: con của núi
Momo: trái đào tiên
Mochi: trăng rằm
Nara: cây sồi
No: hoang vu
Nyoko: viên ngọc quí hoặc kho tàng
Phailin: đá sapphire
Kagami: chiếc gương
Kameko/Kame: con rùa
Kazu: đầu tiên
Keiko: đáng yêu
Kiyoko: trong sáng, giống như gương
Kuri: hạt dẻ
Kurenai : đỏ thẫm
Lawan: đẹp
Manyura: con công
Maeko: thành thật và vui tươi
Masa: chân thành và thẳng thắn
Mika: trăng mới
Misao: trung thành, chung thủy
Moriko: Con của rừng
Miya: ngôi đền
Nami/Namiko: sóng biển
Nareda: người đưa tin của Trời
Nori/Noriko: học thuyết
Ohara: cánh đồng
Những cái tên hay và ẩn chứa trong đó nhiều ý nghĩa phải không nào. Có lẽ chính vì vậy tên nhật thường có những ý nghĩa rất hay nên thường được các nghệ sĩ dùng đê đặt làm nghệ danh hay các bạn cũng thường đạt cho mình một cái tên bằng tiếng nhật có phải không nó tạo cho bạn có sự khác biệt và ấn tượng.
Qua bài viết trên chắc hẳn bạn sẽ tìm cho mình một số tên tiếng Nhật hay và ý nghĩa có phải không nào. Mong rằng các bạn sẽ có thêm hứng thú và niềm yêu thích tiếng nhật qua bài viết của trung tâm.
Tên trong tiếng Nhật
Nhưng có một điểm tên tiếng nhật cũng giống như tên người việt nam hay trung quốc đó là tiên của họ cũng là họ truosc và tên sau. Hôm nay trung tâm tiếng Nhật SOFL sẽ cùng các bạn tới đất nước nhật bản để tìm hiểu về những cái tên tiếng nhật nhé.
Sau đây là một số tên tiếng nhật và ý nghĩa của chúng.
Aiko: dễ thương, đứa bé đáng yêuAki: mùa thu
Akina: hoa mùa xuân
Aniko/Aneko: người chị lớn
Ayame: giống như hoa irit, hoa của cung Gemini
Cho: con bướm
Gen: nguồn gốc
Gwatan: nữ thần Mặt Trăng
Hama: đứa con của bờ biển
Hanako: đứa con của hoa
Haruko: mùa xuân
Hatsu: đứa con đầu lòng
Hiroko: hào phóng
Ichiko: thầy bói
Inari: vị nữ thần lúa
Izanami: người có lòng hiếu khách
Akako: màu đỏ
Akiko: ánh sáng
Amaya: mưa đêm
Azami: hoa của cây thistle, một loại cây cỏ có gai
Bato: tên của vị nữ thần đầu ngựa trong thần thoại của Nhật Bản
Cho: Xinh đẹp
Gin: Vàng bạc
Ino: heo rừng
Hasuko: đứa con của hoa sen
Haru: mùa xuân
Haruno: cảnh xuân
Hidé: Xuất sắc, thành công
Xem Thêm : Phương pháp học tiếng Nhật online hiệu quả
Hoshi: ngôi sao
Iku: Bổ dưỡng
Ishi: hòn đá
Jin: người hiền lành lịch sự
Kami: nữ thần
Kané: đồng thau(kim loại)
Kazuko: đứa con đầu lòng
Kimiko/Kimi: tuyệt trần
Koko/Tazu: con cò
Kyon: trong sáng
Kyubi: hồ ly chính đuôi
Mariko; vòng tuần hoàn, vĩ đạo
Machiko: người may mắn
Mayoree: đẹp
Meiko: chồi nụ
Mineko: con của núi
Momo: trái đào tiên
Mochi: trăng rằm
Nara: cây sồi
No: hoang vu
Nyoko: viên ngọc quí hoặc kho tàng
Phailin: đá sapphire
Kagami: chiếc gương
Kameko/Kame: con rùa
Kazu: đầu tiên
Keiko: đáng yêu
Kiyoko: trong sáng, giống như gương
Kuri: hạt dẻ
Kurenai : đỏ thẫm
Lawan: đẹp
Manyura: con công
Maeko: thành thật và vui tươi
Masa: chân thành và thẳng thắn
Mika: trăng mới
Misao: trung thành, chung thủy
Moriko: Con của rừng
Miya: ngôi đền
Nami/Namiko: sóng biển
Nareda: người đưa tin của Trời
Nori/Noriko: học thuyết
Ohara: cánh đồng
Những cái tên hay và ẩn chứa trong đó nhiều ý nghĩa phải không nào. Có lẽ chính vì vậy tên nhật thường có những ý nghĩa rất hay nên thường được các nghệ sĩ dùng đê đặt làm nghệ danh hay các bạn cũng thường đạt cho mình một cái tên bằng tiếng nhật có phải không nó tạo cho bạn có sự khác biệt và ấn tượng.
Qua bài viết trên chắc hẳn bạn sẽ tìm cho mình một số tên tiếng Nhật hay và ý nghĩa có phải không nào. Mong rằng các bạn sẽ có thêm hứng thú và niềm yêu thích tiếng nhật qua bài viết của trung tâm.
Trung tâm tiếng Nhật SOFL - Địa chỉ học tiếng Nhật uy tín nhất tại Hà Nội
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Các tin khác
Những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật dùng khi gặp rắc rối hoặc cần giúp đỡ
Những trung tâm tiếng Nhật ở Cầu Giấy tốt nhất năm 2020
Học tiếng Nhật ở đâu uy tín tại quận Thủ Đức
Từ vựng tiếng Nhật chuyên đề các địa danh nổi tiếng tại Hà Nội
Cách gõ dấu bằng và các ký tự đặc biệt trên bàn phím tiếng Nhật
Game học tiếng Nhật giúp bạn luyện tay, luyện mắt, luyện trí nhớ
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845