Thời gian đăng: 25/12/2015 11:01
Việc học tiếng nhật là một điều khá khó khăn với bất cứ bạn học viên nào trong những buổi đầu. thế nhưng đừng vì thế mà nản lòng nhé.
Một só từ tiếng nhật thông dụng cũng khá dễ học chúng có thể giúp bạn có thêm động lực hay hứng thú để học tiếng nhật nữa đấy. Hôm nay trung tâm tiếng Nhật SOFL sẽ cùng bạn tìm hiểu về chúng nhé.
Ai : Yêu
-Anata: Bạn="You"
-Anime: Film hoạt hình chuyển thể từ manga-truyện tranh nhật bản
-Arigatou: Cảm ơn.Nếu bạn nói chuyện với 1 người lớn tuổi hơn bạn thì bạn có thể nói "Arigatou gozaimas"
-Bishounen: Có nghĩa là 1 Cậu con trai cool hoặc 1 cô gái xinh xắn
-chan: Từ thân mật dùng trong gia đình hoặc bạn bé thân thiết với nhau
-Genki: Cảm giác hạnh phúc
-Hai: Đuợc rồi, tốt..
-Iie: Không
-Irasshaimase: Chào Mừng
-Kawaii: Dùng để chỉ cá vật dễ thương,xinh xắn
-Manga: Từ dùng để chỉ truyện tranh ở nhật bản
-Nani?: Cái gì? = "What?"
-Ne?: Đuợc ko, đuợc chứ
-Neko: Con mèo
-Nihon: Nhật Bản
-Otaku: Dùng để chỉ những người mê manga
-Sama: Thuờng dùng để gọi những nguời mình kính trọng
-Shoujo: Girl=con gái
-Shounen: Boy=con trai
-Sugoi: Tuyệt,tốt,giỏi
-Wai!: Dùng để diễn tả cảm giác hạnh phúc= Yeah
- Oyasumi nasai: good night
- Ohayou gozaimasu: good morning
- Konnichiwa: hi (cái này chắc ai cũng biết)
- Konbanwa: hi buổi tối
- Sayonara: bi bi
- Ja mata ne: hẹn gặp lại
- Hajimemashite: How do you do
- Dozo yoroshiku:rất vui được gặp bạn
- okaasan/haha: mẹ
- otousan/chichi: bố
- anii/aniki: anh
- otouto: em trai
- anee: chị
- imouto: em gái
- kazoku: gia đình tôi
- tomotachi: bạn bè
- koibito:người yêu
- Betonamu: Việt Nam
- Betonamujin:Người việt nam
- Betonamugo- tiếng Việt
*Keisatsu:cảnh sát,cớm
*Kokoro:xuất phát từ trái tim,dùng khi bày tỏ tình cảm rất chân thành
*Korosu:giết bởi
*Kowai:đáng sợ
*Kuru:đến đây!
*Mahou:phép thuật,ma quái
*Makeru:từ bỏ
-Sei: Hoa hana
-Saitou: Cây ki
-Souji: Gió
-Kuma: Gấu
-Kiku: Hoa cúc
-Sakura: Hoa anh đào
-Touya: Hoa đào
-Fujitaka: Đậu Nhật Bản
-Nadeshiko: Hoa cẩm chuớng
-Ume: Hoa mận
-Tsubaki: Hoa trà
-Fuji: Hoa tử đằng
-Hikaru: Ánh sáng
-Akari: Nến hoặc đèn
-Nezumi: Chuột
-Ushi: Bò
-Tora: Cọp
-Usagi: Thỏ
-Tatsu:Rồng
-Hebi: Rắn
-Hitsuji: Cừu
-Uma: Ngựa
-Saru: Khỉ
-Tori: Gà
-Inu: Chó
-Inishishi: Heo
Xem Thêm : Kĩ năng học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả
*Mamoru:bảo vệ
*Matsu:chờ chút
*Mochiron:dĩ nhiên,không nghi ngờ gì
*Masaka:có thể lắm
*Musume:một cô bé dễ thương!
*Nani?:cái gì?
*Naruhodo;tôi hiểu,tôi đã rõ
*Nigeru:bỏ chạy
*Nigen:nhân đạo
*ohayou:chào buổi sáng
*okoru:bực thật
*onegai:tôi xin bạn
*oni:ma quỷ,yêu quái
*saa:khá đấy,tốt thôi
*sasuga:tôi biết(câu noi của người có kiến thức rộn rãi trả lời người khác
*sempai:dùng để gọi người có thứ bậc cao hơn mình
*shikashi:dù vậy,tuy nhiên
*shikata ga nai:không thể giúp được,không có cách nào khác
*shinjiru:(hãy)tin rằng
*sukoi:tàn nhẫn,bảo thủ
*suki:cảm xúc ưa thích,có cảm tình với 1 người khác giới
*suki da:mình thích(mến) bạn
*suru:làm
*dou suru?:tôi phải làm gì bây giờ?
- Kojoki: Cổ sự ký
- Nihonshoki: Nhật Bản thư ký
- Fudoki: phong thổ ký
- Manyoshu: Vạn điệp tập
- Monogatari: Truyện kể sự vật
- Biwa: đàn tỳ bà
- daimyo: lãnh chúa
- tamana: ngọc
- shogun: tướng quân
- ronin: lãng nhân
- yam: khoai tây núi
- tokonama: hốc tường
- sehiro: bộ com le
- garasu: đĩa thủy tinh
- gurasu: cốc thủy tinh
- pachinko: bắn bi (trò chơi tiêu khiển)
- tofu: đậu hũ
- doryo: tình bằng hữu
- seppuku: thiết phúc
- daikon: một loại củ cải
- bonasu: tiền thưởng
- gorofu: môn đánh golf
- chi-zu: pho mát
- biru: tòa nhà
- hito: người
- Amaterasu: Nữ thần tổ quốc
- Tsukiyomi: Thần Mặt Trăng
- O Hirume: Thần Mặt Trời
- Ikazuchi: Thần sấm Sét
- Shihozuchi: Thần Sóng
- Hayachi: Thần bệnh tật
- Ameno-toko-tachi: thần trụ trời
- U-hiji-ni: ông chúa thần đất
- Su-hiji-ni: bà chúa thần đất
- Tsunu-gushi: thần hoàn thiện các mầm
- Iku-gushi: nữ thần hoàn thiện các mầm
- O-to-no-ji: thần cao tuổi miền rộng
- O-to-no-be: nữ thần cao tuổi miền rộng
- Izanagi: nam thần thỉnh cầu
- Izanami: nữ thần thỉnh cầu
- Omo-daru: Thần toàn mỹ
- Aya-kashiko-ne: Nữ thần đáng kính
Mong rằng một số từ tiếng nhật thông dụng trên sẽ giúp bạn có được cảm hứng và sự thích thú khi sử dụng. Hơn nữa sẽ giúp bạn yêu thích và đam mê tiếng nhật hơn. Chúc các bạn học tốt và sớm chinh phục tiếng Nhật.
Một só từ tiếng nhật thông dụng cũng khá dễ học chúng có thể giúp bạn có thêm động lực hay hứng thú để học tiếng nhật nữa đấy. Hôm nay trung tâm tiếng Nhật SOFL sẽ cùng bạn tìm hiểu về chúng nhé.
Chia sẻ đến các bạn một số từ tiếng nhật thông dụng dễ học.
Ai : Yêu
-Anata: Bạn="You"
-Anime: Film hoạt hình chuyển thể từ manga-truyện tranh nhật bản
-Arigatou: Cảm ơn.Nếu bạn nói chuyện với 1 người lớn tuổi hơn bạn thì bạn có thể nói "Arigatou gozaimas"
-Bishounen: Có nghĩa là 1 Cậu con trai cool hoặc 1 cô gái xinh xắn
-chan: Từ thân mật dùng trong gia đình hoặc bạn bé thân thiết với nhau
-Genki: Cảm giác hạnh phúc
-Hai: Đuợc rồi, tốt..
-Iie: Không
-Irasshaimase: Chào Mừng
-Kawaii: Dùng để chỉ cá vật dễ thương,xinh xắn
-Manga: Từ dùng để chỉ truyện tranh ở nhật bản
-Nani?: Cái gì? = "What?"
-Ne?: Đuợc ko, đuợc chứ
-Neko: Con mèo
-Nihon: Nhật Bản
-Otaku: Dùng để chỉ những người mê manga
-Sama: Thuờng dùng để gọi những nguời mình kính trọng
-Shoujo: Girl=con gái
-Shounen: Boy=con trai
-Sugoi: Tuyệt,tốt,giỏi
-Wai!: Dùng để diễn tả cảm giác hạnh phúc= Yeah
- Oyasumi nasai: good night
- Ohayou gozaimasu: good morning
- Konnichiwa: hi (cái này chắc ai cũng biết)
- Konbanwa: hi buổi tối
- Sayonara: bi bi
- Ja mata ne: hẹn gặp lại
- Hajimemashite: How do you do
- Dozo yoroshiku:rất vui được gặp bạn
- okaasan/haha: mẹ
- otousan/chichi: bố
- anii/aniki: anh
- otouto: em trai
- anee: chị
- imouto: em gái
- kazoku: gia đình tôi
- tomotachi: bạn bè
- koibito:người yêu
- Betonamu: Việt Nam
- Betonamujin:Người việt nam
- Betonamugo- tiếng Việt
*Keisatsu:cảnh sát,cớm
*Kokoro:xuất phát từ trái tim,dùng khi bày tỏ tình cảm rất chân thành
*Korosu:giết bởi
*Kowai:đáng sợ
*Kuru:đến đây!
*Mahou:phép thuật,ma quái
*Makeru:từ bỏ
-Sei: Hoa hana
-Saitou: Cây ki
-Souji: Gió
-Kuma: Gấu
-Kiku: Hoa cúc
-Sakura: Hoa anh đào
-Touya: Hoa đào
-Fujitaka: Đậu Nhật Bản
-Nadeshiko: Hoa cẩm chuớng
-Ume: Hoa mận
-Tsubaki: Hoa trà
-Fuji: Hoa tử đằng
-Hikaru: Ánh sáng
-Akari: Nến hoặc đèn
-Nezumi: Chuột
-Ushi: Bò
-Tora: Cọp
-Usagi: Thỏ
-Tatsu:Rồng
-Hebi: Rắn
-Hitsuji: Cừu
-Uma: Ngựa
-Saru: Khỉ
-Tori: Gà
-Inu: Chó
-Inishishi: Heo
Xem Thêm : Kĩ năng học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả
*Mamoru:bảo vệ
*Matsu:chờ chút
*Mochiron:dĩ nhiên,không nghi ngờ gì
*Masaka:có thể lắm
*Musume:một cô bé dễ thương!
*Nani?:cái gì?
*Naruhodo;tôi hiểu,tôi đã rõ
*Nigeru:bỏ chạy
*Nigen:nhân đạo
*ohayou:chào buổi sáng
*okoru:bực thật
*onegai:tôi xin bạn
*oni:ma quỷ,yêu quái
*saa:khá đấy,tốt thôi
*sasuga:tôi biết(câu noi của người có kiến thức rộn rãi trả lời người khác
*sempai:dùng để gọi người có thứ bậc cao hơn mình
*shikashi:dù vậy,tuy nhiên
*shikata ga nai:không thể giúp được,không có cách nào khác
*shinjiru:(hãy)tin rằng
*sukoi:tàn nhẫn,bảo thủ
*suki:cảm xúc ưa thích,có cảm tình với 1 người khác giới
*suki da:mình thích(mến) bạn
*suru:làm
*dou suru?:tôi phải làm gì bây giờ?
- Kojoki: Cổ sự ký
- Nihonshoki: Nhật Bản thư ký
- Fudoki: phong thổ ký
- Manyoshu: Vạn điệp tập
- Monogatari: Truyện kể sự vật
- Biwa: đàn tỳ bà
- daimyo: lãnh chúa
- tamana: ngọc
- shogun: tướng quân
- ronin: lãng nhân
- yam: khoai tây núi
- tokonama: hốc tường
- sehiro: bộ com le
- garasu: đĩa thủy tinh
- gurasu: cốc thủy tinh
- pachinko: bắn bi (trò chơi tiêu khiển)
- tofu: đậu hũ
- doryo: tình bằng hữu
- seppuku: thiết phúc
- daikon: một loại củ cải
- bonasu: tiền thưởng
- gorofu: môn đánh golf
- chi-zu: pho mát
- biru: tòa nhà
- hito: người
- Amaterasu: Nữ thần tổ quốc
- Tsukiyomi: Thần Mặt Trăng
- O Hirume: Thần Mặt Trời
- Ikazuchi: Thần sấm Sét
- Shihozuchi: Thần Sóng
- Hayachi: Thần bệnh tật
- Ameno-toko-tachi: thần trụ trời
- U-hiji-ni: ông chúa thần đất
- Su-hiji-ni: bà chúa thần đất
- Tsunu-gushi: thần hoàn thiện các mầm
- Iku-gushi: nữ thần hoàn thiện các mầm
- O-to-no-ji: thần cao tuổi miền rộng
- O-to-no-be: nữ thần cao tuổi miền rộng
- Izanagi: nam thần thỉnh cầu
- Izanami: nữ thần thỉnh cầu
- Omo-daru: Thần toàn mỹ
- Aya-kashiko-ne: Nữ thần đáng kính
Mong rằng một số từ tiếng nhật thông dụng trên sẽ giúp bạn có được cảm hứng và sự thích thú khi sử dụng. Hơn nữa sẽ giúp bạn yêu thích và đam mê tiếng nhật hơn. Chúc các bạn học tốt và sớm chinh phục tiếng Nhật.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Các tin khác
Những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật dùng khi gặp rắc rối hoặc cần giúp đỡ
Những trung tâm tiếng Nhật ở Cầu Giấy tốt nhất năm 2020
Học tiếng Nhật ở đâu uy tín tại quận Thủ Đức
Từ vựng tiếng Nhật chuyên đề các địa danh nổi tiếng tại Hà Nội
Cách gõ dấu bằng và các ký tự đặc biệt trên bàn phím tiếng Nhật
Game học tiếng Nhật giúp bạn luyện tay, luyện mắt, luyện trí nhớ
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845