Thời gian đăng: 22/02/2016 20:40
Việc học tiếng nhật giao tiếp khá khó thế nhưng nếu bạn không có ý định muốn học tiếng nhật chuyên sâu bạn cho muốn học những câu giao tiếp cơ bản tiếng nhật dơn gian để sử dụng khi đi du lịch hay để tạ sự thú vị cho người nói chuyện với bạn thì học chúng không hề khó.
Giao tiếp cơ bản tiếng Nhật
Những câu giao tiếp cơ bản tiếng Nhật không quá kho như bạn vẫn nghĩ chúng hoàn toàn rất dễ học mà rất thông dụng dể dùng trong giao tiếp hơn nữa cũng thể hiên được sự lịch sự của bạn và tạo ấn tượng cho người ngật khi giao tiếp với bạn.
おはようございます ohayogozaimasu : chào buổi sáng
こんにちは –konnichiwa : xin chào, chào buổi chiều
こんばんは – konbanwa : chào buổi tối
おやすみなさい-oyasuminasai : chúc ngủ ngon
さようなら-sayounara : chào tạm biệt
ありがとう ございます arigatou gozaimasu : xin cảm ơn
すみません-sumimasen : xin lỗi…
おねがいします-onegaishimasu : xin vui lòng
Chúng ta bắt đầu nào
はじめましょう hajimemashou
Kết thúc nào
おわりましょう owarimashou
Nghỉ giải lao nào
やすみましょう yasumimashou
Các bạn có hiểu không ?
わかりますか wakarimasuka
(はい、わかりますーいいえ、わかりません)
Lặp lại lẫn nữa…
もういちど mou ichido
Được, tốt
けっこうです kekkodesu
Xem Thêm : Giải pháp học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả
Không được
だめです damedesu
Tên
なまえ namae
Kiểm tra, bài tập về nhà
しけん、しゅくだい shiken, shukudai
Câu hỏi, trả lời, ví dụ
しつもん、こたえ、れい shitsumon, kotae, rei
Số Đếm từ 1 đến 10
ぜろ、れい-zero, rei: zero: 0
いち-ichi: one: 1
に-ni : two: 2
さん-san: three: 3
よん、し-yon, shi: four: 4
ご-go : five: 5
ろく-roku: six: 6
なな、しち-nana, shichi: seven: 7
はち-hachi: eight: 8
きゅう、く-kyu, ku: nine: 9
じゅう-juu: ten: 10
Đây là Các câu nói thông dụng bằng tiếng nhật thường xuyên được sử dụng trong cuộc sống
なか かわった ことあった?(Naka kawatta kotoatta?) : Có chuyện gì vậy?
どう した?(Dō shita?) (*) Truyện gì đang diễn ra)
なんか あった の?(Nanka atta no?) (**)
(*) Bạn biết những gì đang diễn ra nhưng bạn ko kịp theo dõi đôi chút.
(**) Bạn ko biết chuyện gì đang xảy ra cả.
Dạo này ra sao rồi
げんき だた?(Genki data?)
どう げんき?(Dō genki?)
Bạn có khỏe không?
げんき?(Genki?)
Dạo này mọi việc thế nào? (How have you been doing?)
どう してて?(Dō shiteta?)
Dạo này bạn đang làm gì ? (What have you been doing?)
なに やってた の?(Nani yatteta no?)
Các bạn đang nói chuyện gì vậy? (What have you been talking about?)
なに はなしてた の?(Nani hanashiteta no?)
Lâu quá rồi mới lại gặp lại. (Haven’t seen you around for a while.)
ひさしぶり ね。(Hisashiburi ne.) (Nữ)
ひさしぶり だね。(Hisashiburi dane.) (Nam)
Những câu này có thể được chuyển từ câu nói thường thành câu hỏi, chuyển ne ngắn (ne) thành ne dài (nē) sẽ biến câu “Lâu rồi ko gặp bạn” thành “Lâu rồi ko gặp bạn phải ko?”
Migi có khỏe không? (Is Migi okay?)
みぎ げんき?(Migi genki?)
Dạo này Migi làm gì? (How’s Migi doing?)
みぎい どう してる?(Migī dō shiteru?)
Không có gì mới (Nothing much)
べつ に なに も。(Betsu ni nani mo)
なに も。(Nani mo)
Không có gì đặc biệt (Nothing specia.)
べつ に かわんあい。(Betsu ni kawannai)
Khỏe thôi. (Okay ,I guess)
あんまり。(Anmari)
Tôi khỏe (I’m fine)
げんき。(Genki)
げんき よ。(Genki yo) (Nữ)
げんき だよ。(Genki dayo) (Nam)
まあね。(Māne.) (+)
Có chuyện gì vậy? (what’s wrong?)
どか した の?(Doka shita no?) (Nữ)(n–> p) (*)
ど した の?(Do shita no?) (Nữ)(n–> p)
なんか あった の?(Nanka atta no?) (**)
ど したん だよ?(Do shitan dayo?) (Nam)
(*) & (**) Nói bằng giọng quan tâm nhiều hơn.
Bạn đang lo lắng điều gì vậy? (What’s on your mind?)
なに かんがえてん?(Nani kangaeten no?)
Không có gì cả (Nothing)
べつ に。(Betsu n.)
なん でも ない よ。(Nan demo nai yo)
**Nan-demo nai-yo là lời đáp cho câu “Xảy ra gì vậy?” hay “Đang suynghĩ gì vậy?”
Còn Nanni-mo là lời đáp cho câu “Có chuyện gì mới không?” Đừng lẫn lộ hai câu này.
Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi (I was just thinking)
かんがえ ごと してた。(Kangae goto shiteta)
Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi (I was just daydreaming.)
ぼけっと してた。(Boketto shiteta.)
Học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản
Để tôi yên! (Leave me alone!)
ひとり に して!(Hitori ni shite!)
ほっといて!(Hottoite!)
Không phải phải chuyện của bạn! (It’s none of your bussiness!)
ぃ でしょ!?(Ii desho!?) (Nữ)
ぃ だろ!(Ii daro!) (Nam)
かんけい ない でしょ!(Kankei nai desho!) (Nữ)
かんけい ない だろ!(Kankei nai daro!) (Nam)
よけい な おせわ!(Yokei na osewa!)
Có thể tạo nên những cuộc đối thoại nhiều màu sắc hơn bằng cách đệm thêm “vâng” ,”phải chứ?”
Hãy xem những câu sau đây. Chúng sẽ có dò hòi hay nghi ngờ tùy theo giọng nói của bạn.
Thật không? (Really?)
ほん と?(Hon to?)
ほんと に?(Honto ni?)
まじ で?(Maji de?)
まじ?(Maji?)
うそ?(Uso?)
うそ だ?(Uso da?)
Vậy hả? (Is that so?)
そう なの?(Sō nano?)
そう?(Sō?)
Đúng vậy chứ? (Did you? Do you? Are you?)
そう なの?(Sō nano?)
Làm thế nào vậy? (How come?)
どう して?(Dō shite?)
どう して だよ?(Dō shite dayo?)
Tại sao? (Why?)
なんで?(Nande?)
Ý bạn là gì? (What do you mean?)
どう いう いみ?(Dō iu imi?)
Có gì sai khác không? (Is something wrong/different?)
なに か ちがう の?(Nani ka chigau no?)
Có gì khác biệt? (What’s the difference?)
なに が ちがう の?(Nani ga chigau no?)
Cái gì? (What?)
なに?(Nani?)
え?(E?)
Tại sao ko? (Why not?)
なんで だめ なの?(Nande dame nano?)
なんで だめ なん だよ?(Nande dame nan dayo?) (Nam)
Bạn nói nghiêm túc đấy chứ? (Are you serious?)
ほんき?(Honki?)
Bạn có chắc không? (Are you sure?)
ほんと に?(Honto ni?)
ぜったい?(Zettai?)
**Zettai? Là cách hỏi nhấn mạnh hơn ,ví dụ như trường hợp bạn thật sự muốn biết họ có chắc hay ko.
Bạn không đùa đấy chứ? (You don’t mean it!)
じょうだん でしょ?(Jōdan desho?)
Cứ nói đùa mãi! (You’re joking!)
じょうだん だろ?(Jōdan daro?)
Những câu sau đây sẽ làm cho cuộc đối thoại sống động hơn ,hay ít nhất làm cho người nói cảm thấy bạn đang lắng nghe.
Đúng rồi! (That’s right!)
そう だね!(Sō dane!) (+)
そう だな!(Sō dana!) (+)
まねえ!(Manē!)
Những câu giao tiếp cơ bản tiếng Nhật trên không khó mà cũng rất dễ sử dụng chính rất có ích cho bạn khi bạn có dự định đi du lịch tại nhật bản. Hơn nữa giúp các bạn học viên mới học tiếng nhật có thêm động lực học tiếng nhật hay có sự húng thú hơn với tiếng nhật.
Giao tiếp cơ bản tiếng Nhật
Những câu giao tiếp cơ bản tiếng Nhật không quá kho như bạn vẫn nghĩ chúng hoàn toàn rất dễ học mà rất thông dụng dể dùng trong giao tiếp hơn nữa cũng thể hiên được sự lịch sự của bạn và tạo ấn tượng cho người ngật khi giao tiếp với bạn.
Giới thiệu những câu giao tiếp cơ bản tiếng Nhật.
おはようございます ohayogozaimasu : chào buổi sáng
こんにちは –konnichiwa : xin chào, chào buổi chiều
こんばんは – konbanwa : chào buổi tối
おやすみなさい-oyasuminasai : chúc ngủ ngon
さようなら-sayounara : chào tạm biệt
ありがとう ございます arigatou gozaimasu : xin cảm ơn
すみません-sumimasen : xin lỗi…
おねがいします-onegaishimasu : xin vui lòng
Chúng ta bắt đầu nào
はじめましょう hajimemashou
Kết thúc nào
おわりましょう owarimashou
Nghỉ giải lao nào
やすみましょう yasumimashou
Các bạn có hiểu không ?
わかりますか wakarimasuka
(はい、わかりますーいいえ、わかりません)
Lặp lại lẫn nữa…
もういちど mou ichido
Được, tốt
けっこうです kekkodesu
Xem Thêm : Giải pháp học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả
Không được
だめです damedesu
Tên
なまえ namae
Kiểm tra, bài tập về nhà
しけん、しゅくだい shiken, shukudai
Câu hỏi, trả lời, ví dụ
しつもん、こたえ、れい shitsumon, kotae, rei
Số Đếm từ 1 đến 10
ぜろ、れい-zero, rei: zero: 0
いち-ichi: one: 1
に-ni : two: 2
さん-san: three: 3
よん、し-yon, shi: four: 4
ご-go : five: 5
ろく-roku: six: 6
なな、しち-nana, shichi: seven: 7
はち-hachi: eight: 8
きゅう、く-kyu, ku: nine: 9
じゅう-juu: ten: 10
Đây là Các câu nói thông dụng bằng tiếng nhật thường xuyên được sử dụng trong cuộc sống
なか かわった ことあった?(Naka kawatta kotoatta?) : Có chuyện gì vậy?
どう した?(Dō shita?) (*) Truyện gì đang diễn ra)
なんか あった の?(Nanka atta no?) (**)
(*) Bạn biết những gì đang diễn ra nhưng bạn ko kịp theo dõi đôi chút.
(**) Bạn ko biết chuyện gì đang xảy ra cả.
Dạo này ra sao rồi
げんき だた?(Genki data?)
どう げんき?(Dō genki?)
Bạn có khỏe không?
げんき?(Genki?)
Dạo này mọi việc thế nào? (How have you been doing?)
どう してて?(Dō shiteta?)
Dạo này bạn đang làm gì ? (What have you been doing?)
なに やってた の?(Nani yatteta no?)
Các bạn đang nói chuyện gì vậy? (What have you been talking about?)
なに はなしてた の?(Nani hanashiteta no?)
Lâu quá rồi mới lại gặp lại. (Haven’t seen you around for a while.)
ひさしぶり ね。(Hisashiburi ne.) (Nữ)
ひさしぶり だね。(Hisashiburi dane.) (Nam)
Những câu này có thể được chuyển từ câu nói thường thành câu hỏi, chuyển ne ngắn (ne) thành ne dài (nē) sẽ biến câu “Lâu rồi ko gặp bạn” thành “Lâu rồi ko gặp bạn phải ko?”
Migi có khỏe không? (Is Migi okay?)
みぎ げんき?(Migi genki?)
Dạo này Migi làm gì? (How’s Migi doing?)
みぎい どう してる?(Migī dō shiteru?)
Không có gì mới (Nothing much)
べつ に なに も。(Betsu ni nani mo)
なに も。(Nani mo)
Không có gì đặc biệt (Nothing specia.)
べつ に かわんあい。(Betsu ni kawannai)
Khỏe thôi. (Okay ,I guess)
あんまり。(Anmari)
Tôi khỏe (I’m fine)
げんき。(Genki)
げんき よ。(Genki yo) (Nữ)
げんき だよ。(Genki dayo) (Nam)
まあね。(Māne.) (+)
Có chuyện gì vậy? (what’s wrong?)
どか した の?(Doka shita no?) (Nữ)(n–> p) (*)
ど した の?(Do shita no?) (Nữ)(n–> p)
なんか あった の?(Nanka atta no?) (**)
ど したん だよ?(Do shitan dayo?) (Nam)
(*) & (**) Nói bằng giọng quan tâm nhiều hơn.
Bạn đang lo lắng điều gì vậy? (What’s on your mind?)
なに かんがえてん?(Nani kangaeten no?)
Không có gì cả (Nothing)
べつ に。(Betsu n.)
なん でも ない よ。(Nan demo nai yo)
**Nan-demo nai-yo là lời đáp cho câu “Xảy ra gì vậy?” hay “Đang suynghĩ gì vậy?”
Còn Nanni-mo là lời đáp cho câu “Có chuyện gì mới không?” Đừng lẫn lộ hai câu này.
Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi (I was just thinking)
かんがえ ごと してた。(Kangae goto shiteta)
Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi (I was just daydreaming.)
ぼけっと してた。(Boketto shiteta.)
Học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản
Để tôi yên! (Leave me alone!)
ひとり に して!(Hitori ni shite!)
ほっといて!(Hottoite!)
Không phải phải chuyện của bạn! (It’s none of your bussiness!)
ぃ でしょ!?(Ii desho!?) (Nữ)
ぃ だろ!(Ii daro!) (Nam)
かんけい ない でしょ!(Kankei nai desho!) (Nữ)
かんけい ない だろ!(Kankei nai daro!) (Nam)
よけい な おせわ!(Yokei na osewa!)
Có thể tạo nên những cuộc đối thoại nhiều màu sắc hơn bằng cách đệm thêm “vâng” ,”phải chứ?”
Hãy xem những câu sau đây. Chúng sẽ có dò hòi hay nghi ngờ tùy theo giọng nói của bạn.
Thật không? (Really?)
ほん と?(Hon to?)
ほんと に?(Honto ni?)
まじ で?(Maji de?)
まじ?(Maji?)
うそ?(Uso?)
うそ だ?(Uso da?)
Vậy hả? (Is that so?)
そう なの?(Sō nano?)
そう?(Sō?)
Đúng vậy chứ? (Did you? Do you? Are you?)
そう なの?(Sō nano?)
Làm thế nào vậy? (How come?)
どう して?(Dō shite?)
どう して だよ?(Dō shite dayo?)
Tại sao? (Why?)
なんで?(Nande?)
Ý bạn là gì? (What do you mean?)
どう いう いみ?(Dō iu imi?)
Có gì sai khác không? (Is something wrong/different?)
なに か ちがう の?(Nani ka chigau no?)
Có gì khác biệt? (What’s the difference?)
なに が ちがう の?(Nani ga chigau no?)
Cái gì? (What?)
なに?(Nani?)
え?(E?)
Tại sao ko? (Why not?)
なんで だめ なの?(Nande dame nano?)
なんで だめ なん だよ?(Nande dame nan dayo?) (Nam)
Bạn nói nghiêm túc đấy chứ? (Are you serious?)
ほんき?(Honki?)
Bạn có chắc không? (Are you sure?)
ほんと に?(Honto ni?)
ぜったい?(Zettai?)
**Zettai? Là cách hỏi nhấn mạnh hơn ,ví dụ như trường hợp bạn thật sự muốn biết họ có chắc hay ko.
Bạn không đùa đấy chứ? (You don’t mean it!)
じょうだん でしょ?(Jōdan desho?)
Cứ nói đùa mãi! (You’re joking!)
じょうだん だろ?(Jōdan daro?)
Những câu sau đây sẽ làm cho cuộc đối thoại sống động hơn ,hay ít nhất làm cho người nói cảm thấy bạn đang lắng nghe.
Đúng rồi! (That’s right!)
そう だね!(Sō dane!) (+)
そう だな!(Sō dana!) (+)
まねえ!(Manē!)
Những câu giao tiếp cơ bản tiếng Nhật trên không khó mà cũng rất dễ sử dụng chính rất có ích cho bạn khi bạn có dự định đi du lịch tại nhật bản. Hơn nữa giúp các bạn học viên mới học tiếng nhật có thêm động lực học tiếng nhật hay có sự húng thú hơn với tiếng nhật.
Trung tâm tiếng Nhật SOFL - Tiếng Nhật cho mọi đối tượng
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Các tin khác
Những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật dùng khi gặp rắc rối hoặc cần giúp đỡ
Những trung tâm tiếng Nhật ở Cầu Giấy tốt nhất năm 2020
Học tiếng Nhật ở đâu uy tín tại quận Thủ Đức
Từ vựng tiếng Nhật chuyên đề các địa danh nổi tiếng tại Hà Nội
Cách gõ dấu bằng và các ký tự đặc biệt trên bàn phím tiếng Nhật
Game học tiếng Nhật giúp bạn luyện tay, luyện mắt, luyện trí nhớ
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845