Đang thực hiện

Học tiếng nhật giao tiếp trong nhà hàng

Thời gian đăng: 30/10/2015 09:54
Học tiếng nhật giao tiếp trong nhà hàng cũng khá dễ học bạn chỉ cần chú ý một chút tới cách đọc cách phát âm hay cách viết là có thể sử dụng chúng thành thạo để gọi món hay để giao tiếp với bồi bàn.
Tiếng nhật giao tiếp trong nhà hàng
Tiếng nhật giao tiếp trong nhà hàng

Sau đây là một số ví dụ về một số câu giao tiếp đơn giản dễ dùng trong các tình huống hay trong giao tiếp trong nhà hàng. Hãy cùng Nhật ngữ SOFL học tiếng Nhật giao tiếp thật giỏi nhé.

Khi bạn là phục vụ trong nhà hàng ở việt nam.

  Bạn nói là quý khách có muốn dùng thêm đồ uống không:
おのみものは いかがですか?(Onomimo no wa ikaga desuka)

  Nếu muốn hỏi dùng món ăn gì thì nói:
きょうは なにを おめしあがりで す か。(kyou wa nani wo omeshi agari desu ka)

  Hỏi khách có dùng thêm món ăn nữa không thì có thể dùng hai cách:
おついかは いかがですか?(O tsuika wa ikaga desu ka)
Hoặc おたべものは いかがですか?(Otabemo no wa ikaga desu ka)

  Hỏi khách muốn dùng rượu bằng chai hay cốc thì nói:
ワインを どうやって のみたいで す か?びんのそのままとか、コップで のみますか?
(wine wo douyatte nomitai desu ka? Bin no sonomama toka, cup de nomimasuka)

  Trước khi phục vụ thì nói: "Tôi là.... hôm nay sẽ phục vụ quý khách. Xin vui lòng chỉ giáo."
きょう、たんとうさせていただきま す tên bạn です。よろしくおねがいします。
(Kyou, tantou sasete itadakimasu Tên mình desu. Yoroshiku onegai shimasu)

  Nếu bạn muốn bắt chuyện với khách thì hãy lịch sự hỏi tên khách trước, sau đó lập lại tên của khách. Các bạn cần chú ý sau khi đã biết tên khách rồi thì bạn không nên dùng "anata" để nói chuyện nữa mà hãy cố gắng xưng tên khách, vì như vậy abnj sẽ bị nguofi khách đó đánh giá là không lịch sự.

  しつれいですが、おなまえは? (shitsurei desu ga, onamae wa?)
~さんですね。はじめまして。よろ し くおねがいします。(~san desu ne. Hajimemashite. Yoroshiku onegaishimasu) 

  Thường thì tên người nhật khá dài nên nếu không thể nhớ bạn hay nói với khách rằng :" Xin lỗi. Vì nó hơi dài nên cho phép tôi gọi tên ông 1 cách đơn giản có được không. Thường thì khách sẽ hiểu và vui vẻ đồng ý cho bạn gọi tên họ 1 cách ngắn gọn."
すみませんが。ちょっと ながい で すから、かんたんに いわせていた だ け ないでしょか?
(Sumimasen ga, chotto nagai desu kara, kantan ni iwasete itadakenai deshou ka)
Hoc tieng Nhat truc tuyen
Xem Thêm : Hoc tieng Nhat truc tuyen hiệu quả

   Bắt đầu, có thể hỏi khách đến từ vùng nào của Nhật?
にほんのどこですか?(Nihon no doko desu ka)

   Đã từng đến VN mấy lần rồi?
ベトナムへ なんかい きましたか? (Betonamu e nankai kimashita ka)

   Đã đi tham quan chỗ nào của VN chưa?
ベトナムで どこか けんぶつしま し たか?(Betonamu de dokoka kennbutsu shimashita ka)

Thấy thú vị chứ? Có mua gì về làm quà không?
おもしろかったですか?プレゼント に なにを かってきましたか。(Omos hirokatta desu ka? Purezento ni nani wo katte kimashita ka)

Có muốn trở lại nơi đó lần nữa không?
もう いちど そこに もどりたい で すか。 (Mou ichido sokoni modoritai desu ka)

Đã từng thưởng thức món ăn Việt chưa?
ベトナムのりょうりを たべたこと が ありますか?(betonamu no ryouri wo tabeta koto ga arimasu ka)

Thấy món ăn VN ra sao?
ベトナムのりょうりは どう おも い ますか?(betonamu no ryouri wa dou omoimasu ka)

Thích nhất là món nào?
なにが いちばん すきですか?(nani ga ichiban sukidesu ka)

Khi bạn là khach hoặc là phục vụ ở nhà hàng tại nhật.

Khi khách mới bước vào nhà hàng, bạn có thể nói như sau:
1. いらっしゃい ませ。 何名 さま で いらっしゃいますか?
Irasshai mase, Nanmei sama de irasshai masu ka?
Hoan nghênh quí khách. Anh/chị đi mấy người?
2. 何 に なさい ます か?
Nani ni nasai masu ka?
Quí khách dùng gì ạ?
3. きょう は こてん ます ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか?
kyoo wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka?
Vì nay đông khách, anh/chị có thể ngồi chung bàn với người khác dc ko?
Phục vụ món ăn bằng tiếng Nhật
Phục vụ món ăn bằng tiếng Nhật
4. どうぞ、 こちらへ。
doozo, kochira e
Mời anh/chị đi hướng này.
Mẫu đàm thoại:
あ のう、 メニュー を みせて ください。
Anou, menyuu o misete kudasai.
Khách: Xin cho tôi xem thực đơn.
てにん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん は おきまり です か?
tenin: hai, Doozo. gochuumon wa okimari desu ka?
nhân viên: vâng, mời xem. Anh/Chị đã chọn xong chưa?
もう ちょっと かんがえ させて ください.
Moo chotto kagae sáete kudasai.
Khách: Để tôi nghĩ chút đã.

Các món thông dụng:

やさそば (yasasoba) mì xào
ライス (raisu) cơm chiên
カレーライス (karee raisu) cơm cà ri
チャーハン ( chaahan) cơm xào
おやこ どんぶり (oyako donburi) cơm xào với thịt gà và trứng
すし sushi
カツ どん (katsu don) cơm phủ trứng rán
うな どん (una don) cơm thịt lươn
ぎゅうどん (gyuudon) cơm thịt bò
やき ぎょうざ (yaki gyooza) sủi cảo chiên, ăn chung với mì, ít khi ăn riêng
すきやき (suki yaki) lẩu thịt bò kiểu Nhật
てんぶら (tenpura) món chiên
みそしる (miso shiru) súp miso
サラダ (sarada) xà lách

Học tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng để khi đặt chân sang đất nước Nhật bạn sẽ không còn cảm thấy bỡ ngỡ nữa. Chúc các bạn học tốt tiếng Nhật.

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác