Đang thực hiện

Học tiếng nhật giao tiếp trong văn phòng

Thời gian đăng: 15/01/2016 12:46
Học tiếng nhật giao tiếp trong văn phòng không quá khó như khi giao tiếp trong văn phòng bạn cũng cần chú ý đến cách sưng hô bên cạnh đó bạn cũng cần biết thêm về các bối cảnh hột thoại tại nơi văn phòng mà bạn đang làm việc.
Học tiếng Nhật giao tiếp trong văn phòng
Học tiếng Nhật giao tiếp trong văn phòng

Khi nắm vững từ cách xung hô trên ban sẽ thấy thoải mái và tự tin hơn rất nhiều khi giao tiếp với mọi người tại nơi bạn đang làm việc. Vậy hãy cùng Nhật ngữ SOFL học tiếng Nhật giao tiếp trong văn phòng nhé.

Tìm hiểu về tiếng nhật giao tiếp trong văn phòng và cách xưng hô.

 

Trước hết lưu ý về cách xưng hô.
 

1. Về mình, phải xưng hô là わたし、わたくしmà không được xưng là おれ、ぼく、あたし(Nếu xưng là chúng tôi thì phải dùng わたしども)
2. Tại công ty thường gọi bằng họ + chức vụ(đối với người Nhật. Ví dụ: Matsumoto manager) và gọi tên +chức vụ(đối với người Việt. Ví dụ: Thanh leader).Ngoài ra đối với khách hàng, nhiều khi sẽ là tên + 様 (sama) , hoặc là tên + 殿 (dono). 
3. Đối với người không giữ chức vụ thì gọi bằng ~+さん(~くんđối với con trai ít tuổi hơn)
4. Khi xưng hô về công ty mình thì dùng: 当社(とうしゃ)、わが社、nếu gọi công ty bạn thì dùng そちら様、こちら様、御社(おんしゃ) .
5. Tuyệt đối không được gắn chữさんvào chức danh, điều đó biểu thị sự thất lễ.

Lưu ý khi giao tiếp điện thoại.
 

1. Khi chuông điện thoại reo, cần nhấc ống nghe ngay.
2. Nhấc ống nghe lên phải nói ngay tên công ty hoặc tên phòng ban.
3. Xác nhận người đầu dây bên kia khi họ chưa xưng tên, xác nhận lại tên và chức vụ khi họ đã xưng tên.
4. Nghe nội dung cuộc điên thoại, xác nhận những thông tin cần thiết như: họ tên, chức danh….để làm yên lòng phía đầu dây bên kia.(Nếu được nhờ nhắn lại phải ghi chép cẩn thận và truyền đạt một cách chính xác, không được quên hoặc cố tình quên). Nếu việc quan trọng thì phải tìm cách liên lạc ngay.
5. Tuyệt đối không được để phía bên kia chờ lâu.
6. Nghiêm cấm dùng điện thoại của công ty vào việc riêng, ngay cả ngoài giờ.
7. Khi người được yêu cầu gặp đang có việc quan trọng (chẳng hạn như tiếp khách) thì không nên gọi người đó mà hỏi kỹ tên, địa chỉ, số điện thoại của người gọi rồi hẹn giờ liên lạc lại. Sau đó thông báo lại cho người kia biết khi họ đã xong việc.  

Qua các đoạn hội thoại sau đây bạn chắc hẳn bạn sẽ hiểu hơn về cách sung hô cũng như cách hôi thoại thông qua điện thoại tại nơi làm việc:
Hoc tieng Nhat online
Xem Thêm : Hoc tieng Nhat online hiệu quả nhanh chóng

例 1: Bối cảnh là ở công ty Smile. Đây là 1 hội thoại đơn giản khi người A nhận điện thoại từ người B gọi đến công ty để tìm 1 người tên C. Lúc đó người C đang nghe 1 cuộc điện thoại khác và cũng sắp xong.

A: はい。SmileテクノB3でございます 。 (Hai. Smile techno B3 de gozaimasu)

B: わたし、JPNテクノのBと申 し ます。(Watashi, JPN techno no B to moushimasu)
いつもお世話になっております 。((itsumo osewa ni natte orimasu)

A: JPNテクノのB さんでいらっしゃいますね。(JPN techno no B san de irasshaimasune.)
いつも お 世話になっております。(itsumo osewa ni natte orimasu)

B: 恐れ入りますがCさん い らっしゃいますか。(Osore hairimasu ga, C san irasshaimasuka)

A: 申し訳ございません。(Moushiwake gozaimasen)

C さんはた だ いま、他の電話に出ておりますが、( C san wa tadaima hoka no denwa ni dete orimasu ga) 
ま もなく終わると思いますので、この ま まお待ち頂けましょうか。(mamonaku owaru to omoimasu node, konomama omachi itadakemashou ka)

B: そうですか。(Sou desu ka)
それでは、このままお待たせ頂 き ま す。(Sore dewa konomama omatase itadakimasu)
** (A san đưa điện thoại cho C san) **

C: 大変お待たせ致しました。C です。 (Taihen omatase itashimashita. C desu)

B: あ、C さん。先日はどうも有難う ご ざいました。。。。。(a, C san. senjitsu wa doumo arigatou gozaimashita)

 

Tạm dịch nghĩa tiếng Việt.


A: Xin chào, đây là bộ phận B3 của công ty Smiles.
B: Tôi là B của công ty JPN. Lúc nào quý công ty cũng giúp đỡ chúng tôi.
A: Anh B của công ty JPN nhỉ. Phía chúng tôi cũng luôn nhận được sự quan tâm của JPN.
B: Xin lỗi, cho tôi hỏi ông C có ở đấy không?
A: Xin lỗi anh, bây giờ ông C đang nói chuyện điện thoại, nhưng tôi nghĩ cũng sắp xong rồi, anh chờ máy luôn nhé?
B: Vậy à. Nếu thế thì cứ để tôi chờ máy luôn vậy.
例2: Bối cảnh là ở công ty Smile. Đây là 1 hội thoại đơn giản khi người A nhận điện thoại từ người B gọi đến công ty để tìm 1 người tên C.

Lúc đó người C không có ở chỗ ngồi. Và người A có nói rằng sẽ nhắn người C gọi lại cho người B. Người B đồng ý và đọc số điện thoại để người A ghi lại.

A: はい。Smile テクノでございます。 (Hai. Smile techno de gozaimasu)

B: わたし、JPN テクノのBと申します。いつもお世話 に なっております。C さんお願い致します。
(Watashi, JPN techno no B to moushimasu. itsumo osewa ni natte orimasu. C san onegai itashimasu)

A: C さんは、あいにく席を外しておりま す 。 まもなく戻ると思いますので、戻 り ましたら、こちらから折り返し、お 電 話差し上げるようにいたしましょ う か。
(C san wa, ainiku seki wo hazushite orimasu. Mamonaku modoru to omoimasu node, modorimashitara kochira kara orikaeshi, odenwa sashiageru youni itashimashou ka)

B: それでは、お手数ですがそのよう にお願い致します。(Soredewa o tesuu desuga sono youni onegai itashimasu)

A: かしこまりました。JPNテクノのB さ んでございますね。念のため、お電 話 番号を伺い致します。
(Kashikomarimashita. JPN techno Bsan de gozaimasu ne. Nennotame, odenwa bangou wo ukagai itashimasu)


Nhật ngữ SOFL giới thiệu đến các bạn học tiếng Nhật giao tiếp trong văn phòng, cùng học và nâng cao trình độ giao tiếp của mình nhé. Chúc các bạn thành công.

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác