Đang thực hiện

Tìm hiểu cách học bảng chữ cái tiếng nhật katakana

Thời gian đăng: 13/01/2016 11:45
Bên cạnh bảng chữ cái hiragana cũng có thêm một bảng chữ cái phổ thông nhât hi học tiếng nhật các bạn nhất định phải học chúng ngay từ ban đầu đó chính là học bảng chữ cái tiếng Nhât katakana.
Học bảng chữ cái tiếng Nhật katakana
Học bảng chữ cái tiếng Nhật katakana

Học bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana được phát triển vào thời kỳ Heian từ các thành phần của các ký tự man'yōgana (万葉仮名, "vạn diệp giả danh") - một dạng tốc ký - là những chữ Trung Quốc được dùng để biểu diễn cách phát âm của người Nhật, bắt đầu hình thành từ thế kỷ thứ 5. Ví dụ, chữ ka カ được hình thành từ phần bên trái của chữ ka 加 (gia - gia tăng). Bảng dưới đây cho thấy nguồn gốc của từng chữ katakana: chữ đỏ là chữ gốc (chữ Hán).

Katakana(kanji: 片仮名, âm Hán Việt: phiến giả danh[1]; katakana: カタカナ hay Hiragana: かたかな) là một thành phần trong hệ thống chữ viết truyền thống của Nhật Bản bên cạnh hiragana, kanji và đôi khi còn để viết phiên âm chữ cái Latin. Từ "katakana" có nghĩa là "kana chắp vá", do chữ katakana được hợp thành từ nhiều thành phần phức tạp của Kanji.

Katakana được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc, là kiểu chữ đơn giản nhất trong chữ viết tiếng Nhật.Katakana có hai kiểu sắp thứ tự thường gặp: Kiểu sắp xếp cổ iroha (伊呂波), và kiểu thường dùng thịnh hành gojūon (五十音).

Khác với kanji có thể được phát âm theo nhiều cách tùy theo ngữ cảnh (dạng chữ "tượng hình, biểu ý"), cách phát âm của các ký tự katakana (và hiragana) hoàn toàn theo quy tắc (dạng chữ "tượng thanh, biểu âm").
Hoc tieng Nhat truc tuyen
Xem Thêm : Hoc tieng Nhat truc tuyen hiệu quả

Trong tiếng Nhật hiện đại, katakana thường được dùng để phiên âm những từ có nguồn gốc ngoại lai (gọi là gairaigo). Ví dụ, "television" (Tivi) được viết thành "テレビ" (terebi). Tương tự, katakana cũng thường được dùng để viết tên các quốc gia, tên người hay địa điểm của nước ngoài. Ví dụ, tên "Việt Nam" được viết thành "ベトナム" (Betonamu) (ngoài ra, Việt Nam cũng có tên Kanji là "越南" - Etsunan).

Tuy nhiên, cũng có những trường hợp ngược lại, đó là cách viết kanji từ những từ vốn được viết bằng katakana. Một ví dụ là từ コーヒー (kōhī), nghĩa là cà phê, đôi khi có thể được viết là 珈琲. Từ kanji này thỉnh thoảng được các nhà sản xuất cà phê sử dụng nhằm tạo sự mới lạ.

Katakana cũng được sử dụng để viết các từ tượng thanh, những từ để biểu diễn một âm thanh. Ví dụ như tiếng chuông cửa "đinh - đong", sẽ được viết bằng chữ katakana là "ピンポン" (pinpon).

Những từ ngữ trong khoa học - kỹ thuật, như tên loài động vật, thực vật, tên sản vật, thông thường cũng được viết bằng katakana.

Katakana cũng nhiều khi (những không phải là tất cả) được sử dụng để viết tên các công ty ở Nhật. Ví dụ như Sony được viết là "ソニ", hay Toyota là "トヨタ". Katakana ngoài ra còn được dùng để nhấn mạnh, đặc biệt đối với các ký hiệu, quảng cáo, panô ápphích. Ví dụ, chúng ta có thể sẽ nhìn thấy chữ "ココ" - koko - ("ở đây"), ゴミ gomi ("rác") hay メガネ megane ("kính đeo mắt"). Những từ muốn nhấn mạnh trong câu đôi khi cũng được viết bằng katakana, giống như kiểu chữ nghiêng italic.

Katakana được sử dụng để biểu diễn cách đọc on'yomi (cách đọc âm Hán Trung Quốc) của một từ kanji trong từ điển kanji.

Một số họ tên người Nhật được viết bằng katakana. Ngày xưa điều này thường phổ biến hơn, nên những người phụ nữ đứng tuổi thường có tên katakana.

Những từ kanji khó đọc được viết thành katakana rất phổ biến. Những trường hợp này thường thấy trong các thuật ngữ y học. Ví dụ, trong từ 皮膚科 hifuka (khoa da liễu), từ kanji thứ 2, 膚, được cho là một từ khó đọc, do đó từ hifuka rất hay được viết thành 皮フ科 hay ヒフ科, dùng cả kanji và katakana. Tương tự, từ 癌 gan (ung thư) thường được viết bằng katakana hoặc hiragana.
Cùng nhau học tiếng Nhật hiệu quả
Cùng nhau học tiếng Nhật hiệu quả

Sau đây là bảng katakana cùng với phiên âm romaji tương ứng. Nhũng chữ bên bảng đầu tiên là chữ katakana tiêu chuẩn (ký tự có màu đỏ là ký tự cổ (hiện tại không dùng), còn ký tự có màu xanh là chữ katakana hiện đại, sử dụng chủ yếu để phiên âm những từ nước ngoài). Việc đọc chữ katakana có đôi chút phức tạp do bề ngoài tương tự của một số chữ. Như chữ shi シ và chữ tsu ツ, hay so ソ và chữ n ン, trông có vẻ giống nhau về hình thù nhưng khác nhau về thứ tự các nét khi viết và độ nghiêng của các nét.

Một số chữ katakana lại khá giống chữ Hán, như chữ "ni" (ニ) và chữ Nhị (二 "số 2"), chữ "ka" (カ) và chữ Lực (力 "sức mạnh"), chữ "ro" (ロ) và chữ Khẩu (口 "cái miệng"). Sự khác biệt sẽ rõ hơn khi những chữ này được viết bằng bút mực nước (bút lông).

 

Nguyên âm yōon(nguyên âm đôi)
 

ア a    イ i    ウ u    エ e    オ o    ya    yu    yo
カ ka    キ ki    ク ku    ケ ke    コ ko    キャ kya    キュ kyu    キョ kyo
サ sa    シ shi    ス su    セ se    ソ so    シャ sha    シュ shu    ショ sho
タ ta    チ chi    ツ tsu    テ te    ト to    チャ cha    チュ chu    チョ cho
ナ na    ニ ni    ヌ nu    ネ ne    ノ no    ニャ nya    ニュ nyu    ニョ nyo
ハ ha    ヒ hi    フ fu    ヘ he    ホ ho    ヒャ hya    ヒュ hyu    ヒョ hyo
マ ma    ミ mi    ム mu    メ me    モ mo    ミャ mya    ミュ myu    ミョ myo
ヤ ya        ユ yu        ヨ yo            
ラ ra    リ ri    ル ru    レ re    ロ ro    リャ rya    リュ ryu    リョ ryo
ワ wa    ヰ wi        ヱ we    ヲ wo 1            
ン n            
ガ ga    ギ gi    グ gu    ゲ ge    ゴ go    ギャ gya    ギュ gyu    ギョ gyo
ザ za    ジ ji    ズ zu    ゼ ze    ゾ zo    ジャ ja    ジュ ju    ジョ jo
ダ da    ヂ (ji)    ヅ (zu)    デ de    ド do    ヂャ (ja)    ヂュ (ju)    ヂョ (jo)
バ ba    ビ bi    ブ bu    ベ be    ボ bo    ビャ bya    ビュ byu    ビョ byo
パ pa    ピ pi    プ pu    ペ pe    ポ po    ピャ pya    ピュ pyu    ピョ pyo
ヴァ va    ヴィ vi    ヴ vu    ヴェ ve    ヴォ vo    ヴャ vya    ヴュ vyu    ヴョ vyo
シェ she                
ジェ je                
チェ che                
スィ si                        
ズィ zi                        
ティ ti    トゥ tu                テュ tyu    
ディ di    ドゥ du                デュ dyu    
ツァ tsa    ツィ tsi        ツェ tse    ツォ tso            
ファ fa    フィ fi        フェ fe    フォ fo        フュ fyu    
Katakana obsolete yi.svg 2 yi        Katakana obsolete ye.svg 2 イェ ye                
ウィ wi    Katakana obsolete wu.svg 2 wu    ウェ we    ウォ wo            
(クヮ) クァ kwa    クィ kwi        クェ kwe    クォ kwo            
(グヮ) グァ gwa    グィ gwi        グェ gwe    グォ gwo            
1: ヲ ("wo") phát âm giống オ ("o"), nhưng trong thực tế nó hiếm khi được sử dụng ngoại trừ khi cần biểu diễn chữ hiragana tương ứng bằng chữ katakana. Để biểu diễn âm "wo", người Nhật dùng chữ cứng ウォ("uo").
2: Những chữ katakana này được đưa vào hệ thống giáo dục từ khá sớm - thời kỳ Minh Trị, nhưng chưa bao giờ trở nên phổ biến. [2] [3]
3: ヲ giống phụ âm "k (bật hơi)" trong bộ chữ Hangul của Hàn Quốc.
4: フ giống phụ âm "k/g" trong bộ chữ Hangul của Hàn Quốc.
5: ス giống phụ âm "ch/j" trong bộ chữ Hangul của Hàn Quốc.

Qua bài viết trên mong rằng các bạn sẽ biết thêm về cách học bảng chữ cái tiếng nhật 
katakana và học chúng thật tôt nhé. chúc các bạn thành công và học tiếng nhật thật tốt nhé.

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác