Đang thực hiện

Trường âm trong tiếng nhật và cách sử dụng

Thời gian đăng: 18/02/2016 13:41
Học tiếng nhật để có thể phát âm thật tốt bạn không thể bỏ qua việc học trường âm tiếng nhật. Bỏi tiếng nhật vô cùng phong phú chỉ cần bạn phát âm kéo dai hơn một chút hoạc nói hai lần môt chữ cũng có thể khiến cho nghia của từ bạn định nói đến sẽ bị thay đổi. dễ dẫn đến không đạt được hiệu quả của cuộc giao tiếp.
Học tiếng nhật về trường âm
Học tiếng nhật về trường âm

Trường âm tiếng nhật không khó bạn hoàn toàn có thể nắm chắc chúng.Hôm nay trung tâm tiếng Nhật sẽ giúp cho bạn tìm hiểu nhiều hơn về trường âm tiếng nhật nhé

Trương âm, nếu ta nói một cách nôm na là âm dài, âm đôi, tức là đọc dài hai lần so với âm đơn. Nếu bạn đọc âm あ là một thì trường âm ああ được xem là hai.

おばさん-obasan:cô, dì、おばあさん-obaasan: bà
おじさん-ojisan:chú, bác 、おじいさん-ojiisan:ông
ゆき-yuki:tuyết 、ゆうき-yuuki:dũng cảm, dũng khí
え-e:picture,bức tranh ええ-ee:vâng
とる-toru:chụp, とおる-touru:đi qua
ここ-koko:ở đây 、こうこう-koukou:trường cấp 3

“””Lưu ý về trường âm như sau:

Trường âm của cột  あ (tương ứng cột A trong bảng chữ cái như, あ、か、。。。): Thêm kí tự  あ đằng sau
Trường âm với cột  い : Thêm kí tự  い
Trường âm với cột う  : Thêm kí tự  う
Trường âm với cột え : Thêm kí tự  い (ngoại trừ:  ええ:vâng、おねえさん: chị gái)
Trường âm với cột お : Thêm kí tự う (ngoại trừ : おおきい:to, lớn; おおい: nhiều , とおい:xa…)
Còn đối với trường âm của Katakana ? Ta chỉ cần thêm ‘―’

TRƯỜNG ÂM (ちょうおん : 長音): trong tiếng Nhật, có 1 số trường hợp, các chữ không chỉ đọc như nó sẵn có mà đọc kéo dài ra nhờ kết hợp với các chữ khác. Khi đó nghĩa của nó cũng khác đi ,các bạn nên chú ý.
+ おばさん obasan : cô, bác 

+ おばあさん obaasan : bà, bà cụ

+ おじさん ojisan : chú, bác

+ おじいさん ojiisan : ông,ông cụ

+ ゆき yuki : tuyết 

+ ゆうき yuuki: dũng khí 

+ え e: bức tranh ええee: vâng, dạ (dùng trong văn nói)

+ とる toru : chụp hình 

+ とおる tooru : chạy (tàu, xe)

+ ここ koko: ở đây 

+ こうこう kookoo: hiếu thảo

+ へや heya: căn phòng 

+ へいや heiya: đồng bằng

*Đặc biệt trong katakana khi muốn đọc trường âm thì ta biểu thị bằng dấu “ –“ 

Ví dụ : 
カード kaado:card
タクシー takushii : taxi
スーパー suupaa: supermarketting
テープ teepu : băng casset
ノート noote: cuốn tập,cuốn vở

Mong rằng qua bài viết trên bạn sẽ hiểu thêm về trường âm trong tiếng nhật và cách sử dụng cũng như cách đọc chúng chính xác nhất. Chúc các bạn học thật tốt tiếng nhật !

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác