Đang thực hiện

Một số từ tiếng Nhật hay về tình yêu

Thời gian đăng: 30/12/2015 13:18
Tình yêu một chủ đề luôn thu hút được mọi người. Thú vị hơn khi bạn bầy tỏ tình vảm của bản thân bằng tiếng nhật phải không. vừa dễ thương lại vô cùng đặc biệt vậy chẳng có lí do gì mà chúng ta không bắt tay ngay vào việc học từ vựng tiếng nhật nay ngay nào.
Từ vựng tiếng Nhật về tình yêu
Từ vựng tiếng Nhật về tình yêu

Giới thiệu đến các bạn học từ vựng tiếng nhật hay về tình yêu bạn có thể dùng chúng để thể hiên tình cảm của mình Và biết đâu nó sẽ trở thành một điểm nhấn một ấn tượng đặc biết của bạn với người bạn muốn gửi gắm tình cảm.  
 

Các từ vựng tiếng nhật về tình yêu.


 1 付 き 合 う (v) つ き あ う  hẹn hò
2 ド キ ド キ す る (v) ド キ ド キ す る đập rộn ràng
3 そ わ そ わ す る (v) そ わ そ わ す る cảm xúc thất thường
4 告白 す る (v) こ く は く す る bày tỏ/ tỏ tình
5  振 ら れ る (v) ふ ら れ る 
6 遊 び に 行 く あ そ び に い く đi chơi
7 切 な く な る せ つ な く な る cảm thấy tiếc nuối
8  キ ュ ン キ ュ ン す る (v) キ ュ ン キ ュ ン す る   có  tình cảm
9 恋愛  れんあい tình yêu nam nữ.
10 恋人 こいびと người yêu.
11 愛情  あいじょう tình yêu, tình thương (không nhất thiết là tình yêu nam nữ).
12 初恋  はつこい mối tình đầu.
13 恋敵  こいがたき tình địch.
14 失恋  しつれん thất tình.
15 恋する  こいする yêu, phải lòng.
16 デートをする hẹn hò.
17 約束する  やくそくする hẹn hò, hứa hẹn.
18 約束を忘れる  やくそくをわすれる quên hẹn.
19 約束を破る  やくそくをやぶる không giữ hẹn.
20 けんかする cãi nhau.
21 仲直りする  なかなおりする làm lành, hòa giải.
22 世話になる  せわになる được chăm sóc.
23 世話をする  せわをする chăm sóc.
24 プレゼントを渡す  プレゼントをわたす tặng quà.
25 悲恋  ひれん tình yêu mù quáng.
26 恋文  こいぶみ thư tình

 

Một số câu nói hay về tình yêu.
 

-Anh iu em.
kimino koto ga daisuki desu
君のことが大好きです
-Anh đang yêu.
watashi ha aishiteiru
私は愛している
-loi-song-thuong-ngay-6
Quá khứ bây giờ hay tương lai anh sẽ mãi mãi ở bên em.
kakodemo genzaidemo syouraidemo kiminosoba ni zutto iru
過去でも現在でも将来でも君のそば�� �ずっといる

-Không có em anh chẳng là gì.
omae ga inakya ore ha dame
お前がいなきゃおれはだめ

-Anh tin rằng sẽ có thể làm cho em hạnh phúc. VÌ đứa trẻ trong bụng hãy cùng yêu thương nhau nhé em.
ore ha omae wo shiawase ni suru jishin ga aru. onaka no ko no tamenimo shiawase ni narou!
俺はお前を幸せにする自信がある。�� �腹の子のためにも幸せになろう!
Câu này hơi điêu nhỉ. Người Việt Nam mình gọi là ăn cơm trước kẻng còn Nhật thì gọi là dekicyattakon(できちゃった婚)

-Mỗi ngày mỗi ngày anh đều muốn nhìn thấy nụ cười trên khuôn mặt em.
mainichi mainichi, kimi no egao wo mitai
毎日毎日、君の笑顔を見たい

-Đừng buồn nữa, hãy cố gắng lên đi em
mou sabishiku naranaide, ganbatte kudasai
もう寂しくならないで、頑張ってく�� �さい

Mong rằng qua bài viết trên bạn sẽ tìm được những câu nói hay nhưng từ vựng tiếng nhật hay về tình yêu có thể giúp bạn bày tỏ được hết tình cảm trong lòng của bản thân mình.

 

Trung tâm tiếng Nhật SOFL - Địa chỉ học tiếng Nhật uy tín nhất tại Hà Nội

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác