Khi bạn gặp một người Nhật đang có vẻ gặp khó khăn, bạn muốn giúp đỡ họ nhưng lại không biết cách nói: Tôi có thể giúp gì cho bạn bằng tiếng Nhật. Hãy cùng chúng mình học mẫu câu này ngay bây giờ nhé.
Mặc dù bạn có thiện chí giúp đỡ người khác, nhưng nếu không nói tiếng Nhật được để làm rõ ý định của mình thì người đối diện sẽ không dám nhận, thậm chí là hiểu lầm hành động của bạn. Thế nên, khi muốn giúp ai, bạn hãy mở lời hỏi họ trước thế này:
✔️お手伝いしましょうか。
Otetsudai shimashou ka?
Nghĩa là: Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Từ 手伝い (tetsudai): THỦ TRUYỀN - Giúp đỡ/ sự giúp đỡ
✔️これをしましょうか。
Kore wo shimashou ka?
Nghĩa: Tôi làm cái này cho bạn nhé?
✔️手伝うことがほしいですか。
Tetsudaukoto ga hoshii desu ka?
Nghĩa: Hình như bạn đang cần được giúp đỡ?
Bạn cũng có thể dùng từ để hỏi 何 (Nani) như sau:
✔️何か手伝いましょうか
Nanika tetsudai mashou ka?
Nghĩa: Tôi có thể giúp được gì cho bạn?
✔️何か手伝うことがほしいですか。
Nanika tetsudaukoto ga hoshii desu ka?
Nghĩa: Anh có muốn/cần tôi giúp gì không?
Trong giao tiếp tiếng Nhật, bạn thường gặp câu hỏi này từ nhân viên tại các khu vực công cộng như siêu thị, bến tàu, khách sạn… hoặc nghe từ nhân viên chăm sóc khách hàng qua điện thoại.
Một số mẫu câu/tình huống đề nghị được giúp đỡ khác:
✔️窓(まど)を開(あ)けましょうか。
Mado wo akemashou ka?
Để tôi mở cửa sổ giúp bạn nhé.
✔️この荷物(にもつ)を持(も)ちましょうか。
Kononimotsu wo mochimashou ka?
Tôi mang hành lý này giúp bạn nhé.
✔️書類(しょるい)をコピーしましょうか。
Shorui wo kopiishimashou ka?
Để tôi photo tài liệu giúp anh nhé.
✔️何(なに)か飲(の)み物(もの)を持(も)ってきましょうか。紅茶(こうちゃ)は?
Nanika nomimono wo mottekimashou ka? koucha wa?
Tôi lấy đồ uống cho bạn nhé. Hồng trà được không?
✔️コーヒーでもいかがですか。
Ko_hi_ demo ikagadesu ka?
Bạn uống cà phê nhé.
✔️A: あした 引っ越しですね。Ashita hikkoshi desune? - Ngày mai bạn chuyển nhà nhỉ?
手伝いに 行きましょうか。Tetsudai ni ikimashou ka? - Tôi đến giúp bạn nhé
B: ありがとう ございます。Arigatou gozaimasu - Cám ơn bạn
じゃ、すみませんが、9時ごろ お願いします。- Vậy thì phiền bạn ngày mai khoảng lúc 9 giờ nhé.
A: ほかに だれが 手伝いに 行きますか。Hokani darega tetsudai ni ikimasu ka? - Ngoài ra có ai khác đến giúp bạn nữa không?
B: いいえ だれも ない。 iie daremo nai - Không, không còn ai nữa
A: わかりました。wakarimashita - Vâng, tôi hiểu rồi
B:じゃ、あした お願いします。- Vậy thì, ngày mai phiền bạn giúp tôi nhé
Bạn đã nắm chắc được mẫu câu Tôi có thể giúp gì cho bạn tiếng Nhật chưa, hãy luyện tập ngay với những người cần bạn giúp đỡ nhé. Nhật ngữ SOFL chúc các bạn học tập vui vẻ.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật dùng khi gặp rắc rối hoặc cần giúp đỡ
Những trung tâm tiếng Nhật ở Cầu Giấy tốt nhất năm 2020
Học tiếng Nhật ở đâu uy tín tại quận Thủ Đức
Từ vựng tiếng Nhật chuyên đề các địa danh nổi tiếng tại Hà Nội
Cách gõ dấu bằng và các ký tự đặc biệt trên bàn phím tiếng Nhật
Game học tiếng Nhật giúp bạn luyện tay, luyện mắt, luyện trí nhớ