Thời gian đăng: 06/02/2018 19:35
Hãy học một số câu tiếng Nhật trong nhà hàng dưới đây của Nhật ngữ SOFL để trau dồi thêm vốn ngôn ngữ cũng như giúp ích thêm cho công việc làm tại nhà hàng của mình nhé.
いらっしゃい ませ。(Irasshai mase)
2. Anh/chị đi mấy người?
何名 さま で いらっしゃいますか? ( Nanmei sama de irasshai masu ka?)
3. Mời anh/chị đi hướng này.
こちらへどうぞ。
(kochira e douzo)
4. Vì nay đông khách, anh/chị có thể ngồi chung bàn với người khác được ko?
きょう は こんで います ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか?
(kyoo wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka?)
5.Khách: Xin cho tôi xem thực đơn.
あ のう、 メニュー を みせて ください。
(Anou, menyuu o misete kudasai.)
Nhân viên: vâng, mời xem. Anh/Chị đã chọn xong chưa?
てんいん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん は おきまり です か?
(tenin: hai, Doozo. gochuumon wa okimari desu ka?)
Khách: Để tôi nghĩ chút đã.
もう ちょっと かんがえ させて ください.
(Moo chotto kagae sasete kudasai.)
6. Quí khách dùng gì ạ?
何 に なさい ます か? (Nani ni nasai masu ka?)
7. Xin ông/bà vui lòng đợi một chút
しょうしょう おまち ください。
(Shoushou omachi kudasai)
8. Xin lỗi đã để (ông/bà) đợi lâu
おまたせ しました。
(Omatase shimashita)
9. Xin mời ông/bà dùng bữa (dùng cho cả thức ăn hay thức uống )
どうぞ おめしあがり ください。
(Douzo,omeshiagari kudasai)
10. Quý khách có muốn dùng thêm đồ uống không ạ ?
おのみものは いかがですか。
(Onomimono wa ikaga desuka)
11. Ông/ bà có dùng thêm món ăn nữa không ạ ?
おたべものは いかがですか。
(Otabemono wa ikaga desu ka)
12. Khi đưa phiếu thanh toán thì nói: おねがいします。
(onegaishimasu) xin làm ơn( thanh toán)
Khi nhận tiền nói cảm ơn và kiểm tra tiền trước mặt khách:
ありがとうございます。
(arigatogozaimasu) xin cảm ơn
席を変えたいです。ここはたばこの に おいがします。
(Seki wo kaetai desu. Koko wa tabako no nioi ga shimasu)
2.Tôi đã đặt trước một phòng trong nhà hàng này.
そのレストランの部屋を貸し切りに し た.
(Sono resutoran no heya wo kashikiri ni shita)
3. Vâng, tất cả đủ rồi. Cảm ơn anh/cô/cậu....(xác nhận lại thực đơn với khách, nếu chính xác rồi thì khách sẽ nói )
はい、すべていいです。ありがとう
(Hai, subete ii desu. Arigatou)
4. Làm ơn tính tiền giúp tôi
お会計をお願いします。
(O kaikei wo onegai shimasu.)
Trên đây là một số câu tiếng Nhật trong nhà hàng, các bạn hãy học thêm thật nhiều chủ đề khác nữa nhé. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc các bạn học tốt.
Tiếng Nhật trong nhà hàng
Các câu giao tiếp tiếng Nhật trong nhà hàng
1. Xin chào quý khách. (Khi khách bước vào nhà hàng)いらっしゃい ませ。(Irasshai mase)
2. Anh/chị đi mấy người?
何名 さま で いらっしゃいますか? ( Nanmei sama de irasshai masu ka?)
3. Mời anh/chị đi hướng này.
こちらへどうぞ。
(kochira e douzo)
4. Vì nay đông khách, anh/chị có thể ngồi chung bàn với người khác được ko?
きょう は こんで います ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか?
(kyoo wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka?)
5.Khách: Xin cho tôi xem thực đơn.
あ のう、 メニュー を みせて ください。
(Anou, menyuu o misete kudasai.)
Nhân viên: vâng, mời xem. Anh/Chị đã chọn xong chưa?
てんいん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん は おきまり です か?
(tenin: hai, Doozo. gochuumon wa okimari desu ka?)
Khách: Để tôi nghĩ chút đã.
もう ちょっと かんがえ させて ください.
(Moo chotto kagae sasete kudasai.)
6. Quí khách dùng gì ạ?
何 に なさい ます か? (Nani ni nasai masu ka?)
7. Xin ông/bà vui lòng đợi một chút
しょうしょう おまち ください。
(Shoushou omachi kudasai)
8. Xin lỗi đã để (ông/bà) đợi lâu
おまたせ しました。
(Omatase shimashita)
9. Xin mời ông/bà dùng bữa (dùng cho cả thức ăn hay thức uống )
どうぞ おめしあがり ください。
(Douzo,omeshiagari kudasai)
10. Quý khách có muốn dùng thêm đồ uống không ạ ?
おのみものは いかがですか。
(Onomimono wa ikaga desuka)
11. Ông/ bà có dùng thêm món ăn nữa không ạ ?
おたべものは いかがですか。
(Otabemono wa ikaga desu ka)
12. Khi đưa phiếu thanh toán thì nói: おねがいします。
(onegaishimasu) xin làm ơn( thanh toán)
Khi nhận tiền nói cảm ơn và kiểm tra tiền trước mặt khách:
ありがとうございます。
(arigatogozaimasu) xin cảm ơn
Học tiếng Nhật trực tuyến - Lựa chọn số 1 cho người đi làm
Một số câu tiếng Nhật khách hàng thường hỏi, trước khi đón khách bạn nên chuẩn bị sẵn.
1. Tôi muốn đổi bàn khác. Ở chỗ này có mùi thuốc lá.席を変えたいです。ここはたばこの に おいがします。
(Seki wo kaetai desu. Koko wa tabako no nioi ga shimasu)
2.Tôi đã đặt trước một phòng trong nhà hàng này.
そのレストランの部屋を貸し切りに し た.
(Sono resutoran no heya wo kashikiri ni shita)
3. Vâng, tất cả đủ rồi. Cảm ơn anh/cô/cậu....(xác nhận lại thực đơn với khách, nếu chính xác rồi thì khách sẽ nói )
はい、すべていいです。ありがとう
(Hai, subete ii desu. Arigatou)
4. Làm ơn tính tiền giúp tôi
お会計をお願いします。
(O kaikei wo onegai shimasu.)
Trên đây là một số câu tiếng Nhật trong nhà hàng, các bạn hãy học thêm thật nhiều chủ đề khác nữa nhé. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc các bạn học tốt.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Các tin khác
Những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật dùng khi gặp rắc rối hoặc cần giúp đỡ
Những trung tâm tiếng Nhật ở Cầu Giấy tốt nhất năm 2020
Học tiếng Nhật ở đâu uy tín tại quận Thủ Đức
Từ vựng tiếng Nhật chuyên đề các địa danh nổi tiếng tại Hà Nội
Cách gõ dấu bằng và các ký tự đặc biệt trên bàn phím tiếng Nhật
Game học tiếng Nhật giúp bạn luyện tay, luyện mắt, luyện trí nhớ
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845