Đang thực hiện

[Ngữ pháp N5] - Cách đặt câu hỏi trong tiếng Nhật

Thời gian đăng: 18/03/2019 10:15

Ở chương trình sơ cấp, các bạn sẽ được làm quen với những câu hỏi trong tiếng Nhật thông dụng nhất. Trung tâm Nhật ngữ SOFL sẽ cùng bạn tổng hợp những kiến thức đó qua bài viết dưới đây.

cách đặt câu hỏi trong tiếng nhật
 

>>> Xem thêm : Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp

Các chủ đề câu hỏi trong tiếng Nhật sơ cấp

Tiếng Nhật căn bản bao gồm rất nhiều các chủ đề gần gũi, thân thuộc trong cuộc sống hàng ngày. Và đây cũng là lúc các bạn có thể trau dồi cho mình kỹ năng để thực hành những câu hỏi ở các chủ đề đơn giản. Bạn có thể hỏi người khác về thời gian, về địa điểm, về thứ ngày tháng, về vị trí của đồ vật, về phương tiện,... Và để đặt được các câu hỏi cơ bản nhất của tiếng Nhật bạn phải nắm được các quy tắc số đếm, các từ để hỏi và nguyên tắc phát âm lên giọng khi hỏi.

Ngoài ra trong tiếng Nhật, ở nhiều trường hợp từ để hỏi sẽ không đi kèm với “か” thì khi đó các từ để hỏi bạn sẽ phải đọc theo hai cách:

  • Lên giọng ở từ hỏi (Ví dụ: なんに đọc là “nàn ní”)

  • Xuống giọng hơi kéo dài âm cuối của từ để hỏi.

Tổng hợp các dạng câu hỏi trong tiếng Nhật - trình độ N5

Tiếng Nhật N5 bao gồm 25 dựa theo giáo trình Minna no Nihongo. Từ bài 1 đến bài 25, mỗi bài sẽ có một chủ đề khác nhau và các cách đặt câu hỏi tiếng Nhật khác nhau. Các câu hỏi được sắp xếp từ việc tìm kiếm các thông tin sự vật đơn giản nhất cho đến hỏi các lý do, nguyên nhân của sự việc:

  • なん、なんに: Cái gì, gì?

  • なんばん: Số bao nhiêu?

  • なんじ: Mấy giờ?

  • なんで、 なにで: Tại sao? bằng phương pháp? bằng phương tiện gì?

  • なんようび: Thứ mấy?

  • なんにち: Ngày mấy?

  • なんがつ: Tháng mấy?

  • なんねん: Năm mấy?

  • なんにん: Mấy người?

  • 何本、なんぼん?: Bao nhiêu cái? (dùng cho các đồ vật dài như que hoặc bút..).

  • なんまい: Bao nhiêu tờ (sử dụng cho các vật mỏng)

  • なんさつ: Bao nhiêu quyển sách

  • なんかい、なんど: Bao nhiêu lần, hỏi mấy lần

  • なんじかん、なんじかん: Mấy tiếng.

  • なんぷん、なんふん: Hỏi bao nhiêu phút.

  • だれの、どなたの: Hỏi của ai theo cách thông thường và lịch sự.

  • だれと、どなたと: Làm gì đó với ai hoặc với người nào

  • だれ、どなた: Ai, người nào?

  • いくら: Hỏi bao nhiêu tiền?

  • いくつ、なんこ: Hỏi bao nhiêu cái (liên quan đến đồ vật)?

  • いつ: Hỏi khi nào hoặc bao giờ?

  • どのくらい、どのぐらい: Khoảng bao nhiêu? Khoảng bao lâu

  • どこ、どちら: Ở đâu?

  • どこで、どちらで: Ở đâu ( hỏi nơi xảy ra hành động)

  • どこに、どちらに: Ở đâu (hỏi về sự tồn tại của sự vật hoặc người).

  • どこに,(どこへ), どちらに,(どちらへ): Hỏi đến đâu (hỏi hướng đi).

  • どれ: Hỏi cái nào?

  • どの + Danh Từ 、どちらの+ Danh Từ: Hỏi cái ~ nào? (sử dụng trong mua sắm)

  • どこの + Danh Từ どちらの+ Danh Từ : Hỏi vật đó của nước nào/công ty nào? (Hỏi về xuất xứ của sản phẩm)

  • どうして、なんで、なぜ: Vì sao? (Hỏi nguyên nhân và lý do của sự việc)
     

Trên đây là các cách đặt câu hỏi cơ bản nhất trong tiếng Nhật. Trung tâm Nhật ngữ SOFL hy vọng các bạn có thêm được những kiến thức bổ ích, học ngôn ngữ được tốt hơn.

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác