Thời gian đăng: 27/12/2019 09:55
Nanka なんか và nante なんて thuộc ngữ pháp N3 tiếng Nhật, trong cuộc sống hàng ngày, thường chỉ gặp cách nói có chứa hai từ này trong một số tình huống nhất định, cùng tìm hiểu kĩ hơn nhé.
Dịch nghĩa: Cái gọi là… Cái thứ như là…
Cách dùng:
Dùng để thể hiện trạng thái cảm xúc kinh ngạc, hoặc chán nản, hoặc mất hứng thú, nhấn mạnh nội dung đang được nói đến.
Ví dụ:
漢字なんて書けない。
Tôi không thể nào viết được cái thứ như là Kanji
そんなことを言うなんてひどい。
Cái điều như thế mà cũng nói ra được thì thật là đáng sợ
彼はあんなことをするなんて信じられない
Tôi không thể tin được là anh ấy lại làm cái điều như thế
Dùng để nhấn mạnh một việc gì đó là dễ dàng, mang sắc thái hơi khinh thường
Ví dụ:
幽霊(ゆうれい)なんて怖くない。
Tôi chẳng sợ cái thứ gọi là ma quỷ gì cả
ケーキを作るなんて、簡単だよ。
Cái việc làm bánh ư, quá là dễ dàng
Dùng để thể hiện sự thiếu tự tin của bản thân
Ví dụ:
彼には私なんてふさわしくない。
Người giống như tôi thì không xứng với anh ấy
私なんていないほうがいいね。
Người giống như tôi không nên tồn tại thì hơn
Trong văn nói hàng ngày, nhiều trường hợp người nói chỉ cần dừng lại ở なんて mà không cần nói tiếp vế đằng sau, người nghe vẫn hiểu được nội dung cũng như cảm xúc mà người nói muốn biểu lộ:
Ví dụ:
まだ6月なのに台風が来るなんて...
Mới có tháng 6 mà đã có bão rồi ư…
こんなかわいい彼女ができたなんて...
Được làm người yêu của một cô gái đáng yêu như thế thật là…
私なんて...
Người như tôi thì…
Dịch nghĩa: Ví dụ như… chẳng hạn như… cái gọi là… Những thứ như là...
Cách dùng:
Dùng để đưa ra một số ví dụ thay cho など trong hội thoại hàng ngày
Ví dụ:
明日連絡することなんかはここに書いておいてね。
Những gì liên quan đến công việc liên lạc ngày mai tôi đã viết ra sẵn ở đây rồi nhé
休みの日は渋谷や原宿なんかよく行きます。
Vào ngày nghỉ tôi thường đến những chỗ như là Shibuya hoặc Harajuku
Dùng để thể hiện sự hứng thú hoặc không hứng thú, nhấn mạnh điều đang được nói đến
Ví dụ:
ゲームなんか興味(きょうみ)ないよ。
Mấy thứ như là game thì tôi không có hứng thú
お金なんかはちょっとでいいのだ。
Tiền bạc thì có chút cũng tốt
Dùng như một liên từ trong văn nói với mục đích nhấn mạnh ý chuẩn bị nói ra tiếp theo, có thể dịch nghĩa: kiểu như là
Ví dụ:
最近、いくら寝ても眠い。なんか、変な病気にでもかかったのかな。
Dạo gần đây tôi ngủ bao nhiêu cũng vẫn cảm thấy buồn ngủ. Kiểu như là đang mắc bệnh lạ nào rồi ấy
Hy vọng bài viết về cách sử dụng hai mẫu ngữ pháp Nanka なんか và nante なんて giúp ích trong quá trình bạn học tiếng Nhật N3 tại SOFL.
1- Nante なんて
Cấu trúc ngữ pháp: Động từ thể thông thường/Danh từ + なんてDịch nghĩa: Cái gọi là… Cái thứ như là…
Cách dùng:
Dùng để thể hiện trạng thái cảm xúc kinh ngạc, hoặc chán nản, hoặc mất hứng thú, nhấn mạnh nội dung đang được nói đến.
Ví dụ:
漢字なんて書けない。
Tôi không thể nào viết được cái thứ như là Kanji
そんなことを言うなんてひどい。
Cái điều như thế mà cũng nói ra được thì thật là đáng sợ
彼はあんなことをするなんて信じられない
Tôi không thể tin được là anh ấy lại làm cái điều như thế
Dùng để nhấn mạnh một việc gì đó là dễ dàng, mang sắc thái hơi khinh thường
Ví dụ:
幽霊(ゆうれい)なんて怖くない。
Tôi chẳng sợ cái thứ gọi là ma quỷ gì cả
ケーキを作るなんて、簡単だよ。
Cái việc làm bánh ư, quá là dễ dàng
Dùng để thể hiện sự thiếu tự tin của bản thân
Ví dụ:
彼には私なんてふさわしくない。
Người giống như tôi thì không xứng với anh ấy
私なんていないほうがいいね。
Người giống như tôi không nên tồn tại thì hơn
Trong văn nói hàng ngày, nhiều trường hợp người nói chỉ cần dừng lại ở なんて mà không cần nói tiếp vế đằng sau, người nghe vẫn hiểu được nội dung cũng như cảm xúc mà người nói muốn biểu lộ:
Ví dụ:
まだ6月なのに台風が来るなんて...
Mới có tháng 6 mà đã có bão rồi ư…
こんなかわいい彼女ができたなんて...
Được làm người yêu của một cô gái đáng yêu như thế thật là…
私なんて...
Người như tôi thì…
2- Nanka なんか
Cấu trúc: Danh từ + なんかDịch nghĩa: Ví dụ như… chẳng hạn như… cái gọi là… Những thứ như là...
Cách dùng:
Dùng để đưa ra một số ví dụ thay cho など trong hội thoại hàng ngày
Ví dụ:
明日連絡することなんかはここに書いておいてね。
Những gì liên quan đến công việc liên lạc ngày mai tôi đã viết ra sẵn ở đây rồi nhé
休みの日は渋谷や原宿なんかよく行きます。
Vào ngày nghỉ tôi thường đến những chỗ như là Shibuya hoặc Harajuku
Dùng để thể hiện sự hứng thú hoặc không hứng thú, nhấn mạnh điều đang được nói đến
Ví dụ:
ゲームなんか興味(きょうみ)ないよ。
Mấy thứ như là game thì tôi không có hứng thú
お金なんかはちょっとでいいのだ。
Tiền bạc thì có chút cũng tốt
Dùng như một liên từ trong văn nói với mục đích nhấn mạnh ý chuẩn bị nói ra tiếp theo, có thể dịch nghĩa: kiểu như là
Ví dụ:
最近、いくら寝ても眠い。なんか、変な病気にでもかかったのかな。
Dạo gần đây tôi ngủ bao nhiêu cũng vẫn cảm thấy buồn ngủ. Kiểu như là đang mắc bệnh lạ nào rồi ấy
Hy vọng bài viết về cách sử dụng hai mẫu ngữ pháp Nanka なんか và nante なんて giúp ích trong quá trình bạn học tiếng Nhật N3 tại SOFL.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845